Quy định chi tiết về giải quyết thôi việc đối với công chức năm 2022

Cán bộ công tác trong các đơn vị công tác trong các đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở, trong các đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân được gọi là công chức. Công chức thường có chức danh nghề nghiệp, địa vị, cơ cấu và tư cách của viên chức để xác định biên chế và tổ chức công việc của công chức trong đơn vị, tổ chức, đơn vị. Người lao động công tác trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng lao động. Vậy nếu công chức thôi việc thì xử lý thế nào Dưới đây là quy định chi tiết về giải quyết thôi việc đối với công chức năm 2022 mà LVN Group sẽ đem đến cho bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

  • Nghị định 46/2010/NĐ-CP

Quy định chi tiết về giải quyết thôi việc đối với công chức năm 2022

Điều 4 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức quy định về thủ tục giải quyết thôi việc như sau:

1. Trường hợp thôi việc theo nguyện vọng:

a) Công chức phải làm đơn gửi đơn vị, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì đơn vị, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công chức thôi việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo hướng dẫn tại điểm c khoản này;

c) Các lý do không giải quyết thôi việc:

Công chức đang trong thời gian thực hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

Công chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với đơn vị, tổ chức, đơn vị khi được xét tuyển;

Công chức chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với đơn vị, tổ chức, đơn vị;

Do yêu cầu công tác của đơn vị, tổ chức, đơn vị hoặc chưa bố trí được người thay thế.

2. Trường hợp thôi việc do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ:

a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết quả phân loại đánh giá công chức, đơn vị, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thông báo bằng văn bản đến công chức về việc giải quyết thôi việc, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Cán bộ, công chức.

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản, đơn vị, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc.

3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định thôi việc được ban hành, đơn vị, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải thanh toán trợ cấp thôi việc đối với công chức.

Khoản 4 Điều 59 Luật Cán bộ, công chức quy định về thôi việc đối với công chức như sau:

4. Không giải quyết thôi việc đối với công chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp xin thôi việc theo nguyện vọng

Thủ tục giải quyết thôi việc đối với công chức

a. Trường hợp thôi việc theo nguyện vọng:

Công chức phải làm đơn gửi đơn vị, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì đơn vị, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công chức thôi việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo hướng dẫn tại điểm c khoản này;

Các lý do không giải quyết thôi việc:

  • Công chức đang trong thời gian thực hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Công chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với đơn vị, tổ chức, đơn vị khi được xét tuyển;
  • Công chức chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với đơn vị, tổ chức, đơn vị;
  • Do yêu cầu công tác của đơn vị, tổ chức, đơn vị hoặc chưa bố trí được người thay thế.

b. Trường hợp thôi việc do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ:

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết quả phân loại đánh giá công chức, đơn vị, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thông báo bằng văn bản đến công chức về việc giải quyết thôi việc.

rong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản, đơn vị, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định thôi việc được ban hành, đơn vị, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải thanh toán trợ cấp thôi việc đối với công chức.

Quy định chi tiết về giải quyết thôi việc đối với công chức năm 2022

Trợ cấp thôi việc đối với công chức

a. Mức hưởng trợ cấp thôi việc đối với công chức

     Công chức thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc như sau: cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1/2 (một phần hai) tháng lương hiện hưởng, gồm: mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có). Mức trợ cấp thấp nhất bằng 01 (một) tháng lương hiện hưởng.

b. Thời gian công tác được tính trợ cấp thôi việc đối với công chức

     Thời gian công tác được tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian tính theo năm có đóng bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp phục viên, bao gồm:

  • Thời gian công tác trong các đơn vị, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội;
  • Thời gian công tác trong quân đội nhân dân và công an nhân dân;
  • Thời gian công tác trong công ty nhà nước theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp;
  • Thời gian công tác theo chỉ tiêu biên chế được đơn vị có thẩm quyền giao trong tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
  • Thời gian được đơn vị, tổ chức, đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng;
  • Thời gian nghỉ được hưởng lương theo pháp luật về lao động;
  • Thời gian nghỉ được hưởng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo hướng dẫn của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
  • Thời gian bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự mà đã được đơn vị, tổ chức có thẩm quyền kết luận là oan, sai;
  • Thời gian bị tạm đình chỉ công tác theo hướng dẫn;
  • Thời gian được bố trí công tác khi hưởng án treo, cải tạo không giam giữ theo bản án hoặc quyết định của Tòa án.

*Thời gian làm công tác được tính trợ cấp thôi việc, nếu có tháng lẻ thì được tính như sau:

  • Dưới 03 (ba) tháng thì không tính;
  • Từ đủ 03 (ba) tháng đến đủ 06 (sáu) tháng thì được tính bằng 1/2 (một phần hai) năm công tác;
  • Từ trên 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng thì được tính bằng 01 (một) năm công tác.

Thủ tục giải quyết thôi việc đối với viên chức thực hiện thế nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 57 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, về thủ tục giải quyết thôi việc quy định như sau:

“Điều 57. Giải quyết thôi việc đối với viên chức

3. Thủ tục giải quyết thôi việc:

a) Trường hợp viên chức đơn phương chấm dứt hợp đồng công tác thì phải thông báo bằng văn bản gửi cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết theo hướng dẫn tại khoản 6 Điều 29 Luật Viên chức.

Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của viên chức, nếu đồng ý cho viên chức thôi việc thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hợp đồng công tác và giải quyết chế độ thôi việc cho viên chức theo hướng dẫn. Trường hợp không đồng ý cho viên chức thôi việc thì phải trả lời viên chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo hướng dẫn.

b) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập đơn phương chấm dứt hợp đồng công tác hoặc không ký tiếp hợp đồng công tác với viên chức thì đồng thời phải giải quyết chế độ thôi việc cho viên chức theo hướng dẫn.”

Mời bạn xem thêm:

  • Các trường hợp không được biệt phái công chức là gì?
  • Công chức xin thôi việc được hưởng chế độ gì?
  • Công chức hành chính gồm những ngành nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là bài viết LVN Group tư vấn về “Quy định chi tiết về giải quyết thôi việc đối với công chức năm 2022”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc. Đội ngũ LVN Group của Công ty LVN Group luôn sẵn sàng lắng nghe và trả lời mọi vướng mắc liên quan đến thành lập công ty tnhh, đăng ký mã số thuế doanh nghiệp, khai thuế thu nhập doanh nghiệp,… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý bạn đọc hãy liên hệ ngay tới hotline 1900.0191 để được các chuyên gia pháp lý của LVN Group tư vấn trực tiếp.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Trường hợp công chức được hưởng chế độ thôi việc?

Công chức được hưởng chế độ thôi việc trong các trường hợp sa
Do sắp xếp tổ chức;
Theo nguyện vọng và được đơn vị, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý.
Do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ theo hướng dẫn.

Cách tính trợ cấp thôi việc đối với công chức?

Trường hợp công chức được giải quyết thôi việc thì được trợ cấp theo việc theo mức được quy định tại Điều 5 Nghị định 46/2010/NĐ-CP, cụ thể là:
“Công chức thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc như sau: cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1/2 (một phần hai) tháng lương hiện hưởng, gồm: mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có). Mức trợ cấp thấp nhất bằng 01 (một) tháng lương hiện hưởng.”

Hình thức kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức?

Theo Điều 13 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định cách thức kỷ luật buộc thôi việc áp dụng đối với công chức có hành vi vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Đã bị xử lý kỷ luật bằng cách thức cách chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc hạ bậc lương đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mà tái phạm;
Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 8 Nghị định này;
Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp để được tuyển dụng vào đơn vị, tổ chức, đơn vị;
Nghiện ma túy; đối với trường hợp này phải có kết luận của cơ sở y tế hoặc thông báo của đơn vị có thẩm quyền;
Ngoài quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này, cách thức kỷ luật buộc thôi việc còn được áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com