Quy định về sổ đỏ ghi đất thổ cư năm 2022

Sổ đỏ là tên gọi phổ biến của đại đa số người dân về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận. Đất thổ cư có thể hiểu đơn giản là cụm từ truyền thống để chỉ đất ở. Nhưng, pháp luật lại không quy định rõ về khái niệm này dẫn đến những hiểu lầm về nó. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Sổ đỏ ghi đất thổ cư” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Đất đai 2013
  • Thông tư 23/2014/TT-BTNMT

Mẫu sổ đỏ đất thổ cư

Đất thổ cư khi đáp ứng đủ điều kiện cấp sổ đỏ của pháp luật; thì đất thổ cư vẫn được cấp sổ đỏ bình thường. Các điều kiện cơ bản để được cấp sổ đỏ cho đất thổ cư như là được giao đất; nhận chuyển nhượng đất theo đúng quy định của pháp luật; đất thực hiện theo đúng quy hoạch ở địa phương, sử dụng ổn định, lâu dài; không tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án hoặc làm tài sản đảm bảo cho khoản vay,…

Người dân đang sử dụng đất thổ cư có đủ điều kiện mà chưa được cấp sổ đỏ ( Hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất); thì có thể làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu với đất; để đảm bảo quyền lợi của mình, và người mua đất khi mua đất thổ cư; cũng phải lưu ý về giấy tờ nhà đất khi mua để tránh rủi ro sau này.

Trước hết đã có một số người nhầm lẫn về vấn đề sổ đỏ hoặc sổ hồng. Lý do là vì trước đây pháp luật có quản lý các quyền liên quan đến đất đai theo hai loại sổ này. Sổ đỏ (có bìa màu đỏ) dùng để chứng nhận quyền sở hữu nhà cùng tài sản đi kèm với mảnh đất đó. Còn sổ hồng (có bìa màu hồng) là để chứng nhận quyền sở hữu căn nhà. Tuy nhiên hiện nay Luật Đất đai đã sửa đổi; gộp chung các mục trên vào một sổ gọi là Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong Giấy Chứng nhận này sẽ bổ sung thêm các nội dung như:

  • Quyền sử dụng đối với mảnh đất đó (có sơ đồ mảnh đất đi kèm).
  • Quyền sở hữu bất động sản thuộc mảnh đất.
  • Quyền sử dụng đất và sở hữu bất động sản đi kèm với đất.

– Màu sắc: Bìa sổ có màu đỏ

– Tên gọi pháp lý: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

– Căn cứ cấp sổ: Sổ đỏ được cấp căn cứ theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cụ thể là:

+ Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối, đất ở thuộc khu vực nông thôn, đất chuyên dùng các loại.

+ Các thửa đất có công trình nhưng không phải là nhà ở, thửa đất ở không có nhà hoặc nhà tạm thuộc nội thành phố, nội thị xã, thị trấn.

Vì vậy, dù cho mảnh đất thổ cư đã có nhà hoặc các công trình đi kèm khác; hay chưa thì đều sẽ được cấp sổ đỏ hay còn gọi là Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất. Hiện nay Ủy ban nhân dân các cấp cùng Cơ quan Tài nguyên và Môi trường; có trách nhiệm và quyền hạn cấp loại giấy tờ này cho người dân.

Hướng dẫn thủ tục làm Sổ đỏ đất thổ cư

Đất thổ cư là đất phi nông nghiệp dùng để ở. Đất thổ cư có thể xây dựng nhà ở, các công trình xây dựng phục vụ đời sống xã hội. Hoặc sử dụng đất để trồng cây hoa màu đều được. Để xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với đất thổ cư; cần chuẩn bị hồ sơ cần thiết và trọn vẹn.

Hồ sơ làm sổ đỏ đất thổ cư

Cũng tương tự trình tự thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu. Bên cạnh các giấy tờ cơ bản như chứng minh thư nhân dân; sổ hộ khẩu bản chứng thực, hồ sơ làm Sổ đỏ đất thổ cư cần chuẩn bị gồm các giấy tờ như sau:

  • Đơn xin cấp Sổ đỏ mới nhất, đơn theo mẫu;
  • Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật đất đai 2013. Tham khảo tại mục: Điều kiện cấp Sổ đỏ.
  • Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất;
  • Giấy thông báo đủ được không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận QSDĐ;
  • Biên bản kết thúc công khai;
  • Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận QSDĐ cho các trường hợp đủ điều kiện;
  • Một số giấy tờ khác theo yêu cầu (nếu có);

Trong quá trình tiến hành thủ tục làm Sổ đỏ, bạn sẽ được các bên liên quan hướng dẫn; chuẩn bị các loại giấy tờ kể trên. Bạn lưu ý, với mỗi lần hướng dẫn, thời gian tiến hành thủ tục này có thể sẽ bị kéo dài ra.

Quy trình thủ tục làm sổ đỏ ghi đất thổ cư

Đất thổ cư ở nông thôn, hoặc ở thành thị đều có quy trình thủ tục làm Sổ đỏ như nhau; và đều theo hướng dẫn tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Qua đó, các bước thủ tục làm Sổ đỏ như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ làm Sổ đỏ tại Ủy ban nhân dân cấp xã; hoặc Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất ở.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Đây là trách nhiệm thuộc về Ủy ban nhân dân; Văn phòng đăng ký đất đai; Sở tài nguyên và môi trường. Ba đơn vị sẽ phối hợp và thực hiện:

  • Xác thực nguồn gốc đất.
  • Xác thực thời gian sử dụng đất.
  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký.
  • Gửi số liệu địa chính tới đơn vị thuế.
  • Cập nhật bổ sung việc cấp giấy chứng nhận QSDĐ; vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Và các thủ tục khác

Bước 3: Trả kết quả

Nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp Sổ đỏ, Văn phòng đăng ký đất đai; sẽ trao Giấy chứng nhận QSDĐ cho người được nhận; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã; thì gửi Giấy chứng nhận QSDĐ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Sổ đỏ ghi đất thổ cư

Quy định về sổ đỏ ghi đất thổ cư năm 2022

Căn cứ theo Khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thông tin thể hiện trên sổ đỏ xác định thửa đất là đất thổ cư được ghi tại trang 2 của giấy chứng nhận.

“Điều 6. Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận

6. Mục đích sử dụng đất được ghi theo hướng dẫn sau:

a) Mục đích sử dụng đất ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như sau:
– Nhóm đất nông nghiệp gồm: “Đất chuyên trồng lúa nước”, “Đất trồng lúa nước còn lại”, “Đất trồng lúa nương”, “Đất trồng cây hàng năm khác”, “Đất trồng cây lâu năm”, “Đất rừng sản xuất”, “Đất rừng phòng hộ”, “Đất rừng đặc dụng”, “Đất nuôi trồng thủy sản”, “Đất làm muối”, “Đất nông nghiệp khác”;
– Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: “Đất ở tại nông thôn”, “Đất ở tại đô thị”, “Đất xây dựng trụ sở đơn vị”, “Đất quốc phòng”, “Đất an ninh”, “Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp”, “Đất xây dựng cơ sở văn hóa”, “Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội”, “Đất xây dựng cơ sở y tế”, “Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo”, “Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao”, “Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ”, “Đất xây dựng cơ sở ngoại giao”, “Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác”, “Đất khu công nghiệp”, “Đất cụm công nghiệp”, “Đất khu chế xuất”, “Đất thương mại, dịch vụ”, “Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp”, “Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản”, “Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm”, “Đất giao thông”, “Đất thủy lợi”, “Đất có di tích lịch sử – văn hóa”, “Đất có danh lam thắng cảnh”, “Đất sinh hoạt cộng đồng”, “Đất khu vui chơi, giải trí công cộng”, “Đất công trình năng lượng”, “Đất công trình bưu chính, viễn thông”, “Đất chợ”, “Đất bãi thải, xử lý chất thải”, “Đất công trình công cộng khác”, “Đất cơ sở tôn giáo”, “Đất cơ sở tín ngưỡng”, “Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa” hoặc “Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng” hoặc “Đất làm nhà hỏa táng” hoặc “Đất làm nhà tang lễ”, “Đất có mặt nước chuyên dùng”, “Đất phi nông nghiệp khác”;

b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích quy định tại Điểm a Khoản này thì phải ghi trọn vẹn các mục đích đó.
Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó đã xác định mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi “(là chính)”;

c) Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng, có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, trong đó mỗi người sử dụng đất vào một mục đích nhất định thì Giấy chứng nhận cấp cho từng người phải ghi mục đích sử dụng đất của người đó và ghi chú thích “thửa đất còn sử dụng vào mục đích… (ghi mục đích sử dụng đất khác còn lại) của người khác” vào điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận;

d) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi “Đất ở” và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo;

đ) Việc xác định mục đích sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.”

Theo quy định, sổ đỏ đất thổ cư là bìa sổ chứng nhận quyền sở hữu mảnh đất được phép xây dựng nhà ở trên đó và quyền sở hữu những tài sản có trên mảnh đất thổ cư sau khi cấp sổ đỏ. Khi có nhu cầu xin được cấp sổ, người đề nghị phải nộp các khoản tiền được gọi chung là phí làm sổ đỏ đất thổ cư gồm có: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ đỏ, mức tiền sử dụng đất (nếu có). Để tính được tổng số tiền phải nộp phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể với cách tính các khoản đó như sau:

Lệ phí trước bạ

Trên cơ sở giá đất tại bảng giá đất được UBND cấp tỉnh ban hành và diện tích thực tiễn thửa đất thổ cư đang đề nghị cấp sổ đỏ sẽ tính được lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ bằng 0,5% (Giá đất niêm yết tại bảng giá đất x diện tích thực tiễn mảnh đất thổ cư đó)

Lệ phí cấp sổ đỏ

Lệ phí cấp sổ đỏ sẽ do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được phép quy định. Vì thế mà lệ phí cấp sổ đỏ tại từng địa phương là không giống nhau.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất thổ cư

Theo quy định của nước ta thì mức tiền này do từng địa phương ban hành. Nó giao động trong khoảng từ 80.000 VNĐ đến 120.000 VNĐ cho mỗi lần cấp.

Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất là tiền phải trả cho Nhà nước khi người đang sử dụng đất muốn được giao đất. Khi đó, nhà nước sẽ cho phép người sử dụng chuyển đổi mục đích sử dụng đất đồng thời công nhận quyền sử dụng đất thổ cư để xây dựng. Nó là chi phí lớn nhất khi muốn làm sổ đỏ. 

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ đất thổ cư, có một số trường hợp sẽ được miễn, giảm nộp tiền sử dụng đất. Trong trường hợp đó, việc làm sổ đỏ không tốn bao nhiêu tiền của chủ sử dụng đất thổ cư.

Mặt khác, còn có một số loại phí khác do từng địa phương quy định khi làm sổ đỏ đất thổ cư như lệ phí đo đạc, lệ phí thẩm định,…

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Năm 2022 sổ đỏ không ghi nguồn gốc sử dụng đất, chuyển nhượng thế nào?
  • Cấp đổi sổ đỏ diện tích đất tăng thêm
  • Đất có sổ đỏ nhưng không được cấp phép xây dựng

Liên hệ ngay

Trên đây là bài viết LVN Group tư vấn về “Sổ đỏ ghi đất thổ cư”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc.
Đội ngũ LVN Group của Công ty LVN Group luôn sẵn sàng lắng nghe và trả lời mọi vướng mắc liên quan đến hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, hợp đồng chuyển nhượng nhà đất, tư vấn đặt cọc đất, bồi thường thu hồi đất, … của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý bạn đọc hãy liên hệ ngay tới hotline  1900.0191 để được các chuyên gia pháp lý của LVN Group tư vấn trực tiếp.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Đất thổ cư phải đóng thuế bao nhiêu?

Hiện nay các loại đất đều phải thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, bao gồm cả đất thổ cư. Thuế này sẽ được đơn vị có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng mảnh đất của bạn. Trong trường hợp bạn muốn chuyển đổi mục đích sử dụng thì có thể bạn sẽ phải thực hiện thêm các nghĩa vụ về thuế hoặc lệ phí theo hướng dẫn hiện hành.
Công thức chung cho thuế của 1 mảnh đất/1 năm được tính theo:
(Diện tích đất tính thuế) x (Giá của 1m2 đất) x (Thuế suất)

Làm sổ đỏ đất thổ cư có mất nhiều thời gian không?

Theo quy định của nghị định 01/2017/NĐ-CP thì:
– Thời hạn giải quyết tối đa 30 ngày công tác không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo hướng dẫn của pháp luật.
– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận được tăng thêm 10 ngày (không quá 40 ngày).
Tuy nhiên, trên thực tiễn thời gian làm sổ đỏ cho đất thổ cư còn mất nhiều thời gian hơn.

Phân biệt đất nền và đất thổ cư thế nào?

– Đất thổ cư hiểu đơn giản là đất ở, thuộc loại hình đất phi nông nghiệp, gồm đất nông thôn và đất đô thị, dùng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống.
– Đất nền dự án là khu đất nằm trong dự án quy hoạch. Đất vẫn còn giữ nguyên hiện trạng và không có sự tác động của con người, chủ yếu dùng để xây dựng khu dân cư, sinh thái, văn phòng

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com