Các trường hợp bị xóa ra khỏi hộ khẩu theo quy định năm 2022

Hiện nay, luật cư trú mới đã thay đổi quy định về nơi thường trú của công dân. Mặt khác, quy định về việc xóa khỏi hộ khẩu đăng đã thay đổi khá nhiều so với trước đây, nhưng nhiều công dân vẫn chưa hiểu rõ và chưa thực hiện đúng theo hướng dẫn. Vì vậy LVN Group sẽ đề cập đến Các trường hợp bị xóa ra khỏi hộ khẩu theo hướng dẫn năm 2022 qua bài viết dưới đây mời các bạn cùng đón đọc nhé

Văn bản hướng dẫn

  • Luật cư trú 2020 số 68/2020/QH14 ban hành bởi Quốc hội

Các trường hợp bị xóa ra khỏi hộ khẩu theo hướng dẫn năm 2022

Các trường hợp bị xóa hộ khẩu

Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký thường trú:

  • Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
  • Ra nước ngoài để định cư;
  • Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
  • Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
  • Đã được đơn vị có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản này;
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó hoặc trường hợp quy định tại điểm h khoản này;
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ và không được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó;
  • i) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo hướng dẫn của pháp luật.

Cơ quan đã đăng ký thường trú có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú và phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Thủ tục xóa hộ khẩu thế nào?

Bộ Công an quy định về hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú như sau:

– Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có người thuộc diện xoá đăng ký thường trú thuộc trường hợp (1), (2), (5) thì uỷ quyền hộ gia đình có trách nhiệm đến làm thủ tục xoá đăng ký thường trú.

Hồ sơ bao gồm: Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú; giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp xoá đăng ký thường trú.

Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì đơn vị đăng ký thường trú phải xóa tên công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và sổ đăng ký thường trú.

– Trong thời hạn 01 (một) ngày công tác, kể từ ngày xác định được người thuộc diện xóa đăng ký thường trú thuộc trường hợp (3), (4), (6), (7), (8), (9):

Cơ quan quản lý cư trú phải lập biên bản về việc xóa đăng ký thường trú, có xác nhận của uỷ quyền chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp cho thuê, mượn, ở nhờ hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã và thực hiện xóa đăng ký thường trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và sổ đăng ký thường trú.

– Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày xoá đăng ký thường trú, đơn vị đăng ký cư trú thông báo cho Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh điều chỉnh hồ sơ đăng ký thường trú trong tàng thư hồ sơ cư trú.

– Quá thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có người thuộc diện xoá đăng ký thường trú mà cá nhân, uỷ quyền hộ gia đình không làm thủ tục xoá đăng ký thường trú theo hướng dẫn thì đơn vị đăng ký cư trú nơi có người thuộc diện xoá đăng ký thường trú lập biên bản, yêu cầu hộ gia đình làm thủ tục xoá đăng ký thường trú.

Sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày lập biên bản, nếu uỷ quyền hộ gia đình không làm thủ tục xoá đăng ký thường trú thì đơn vị đăng ký cư trú tiến hành xoá đăng ký thường trú.

Các trường hợp bị xóa ra khỏi hộ khẩu theo hướng dẫn năm 2022

Nhập lại hộ khẩu sau khi bị xóa khẩu

Bước 1: Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến đơn vị đăng ký cư trú nơi mình cư trú.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, đơn vị đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn và hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo hướng dẫn của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

Bước 4: Nhận kết quả.

Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký cư trú quy định tại Luật Cư trú.
Cơ quan thực hiện: Công an xã

Video LVN Group trả lời vấn đề bị xóa hộ khẩu phải làm thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Các trường hợp bị xóa ra khỏi hộ khẩu theo hướng dẫn năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định bảo hộ logo công ty; mẫu trích lục quyết định ly hôn; đổi tên mẹ trong giấy khai sinh; thành lập công ty mới;….của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Thời hạn giải quyết thủ tục xóa hộ khẩu?

Thời hạn giải quyết: thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn và hợp lệ.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú trong các trường hợp nêu trên thì người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc uỷ quyền hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú đến đơn vị đăng ký cư trú.
Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú của thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc ngay sau khi ra quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú đối với công dân, đơn vị đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu.

Có được tự ý xóa tên con khỏi hộ khẩu gia đình không?

Theo quy định của pháp luật, chỉ được xóa tên khỏi hộ khẩu khi thuộc trong các trường hợp xóa tên. Nếu xóa tên người khác trong hộ khẩu trong người đó vẫn cư trú thường xuyên, liên tục tại nơi đăng ký thường trú, không có nơi ở mới, không thuộc một trong các trường hợp chúng tôi liệt kê bên trên. Thì việc tự ý xóa tên người khác khỏi hộ khẩu thường trú của gia đình là trái quy định của pháp luật
– Đối với hành vi tự ý xóa tên người khác khỏi hộ khẩu có thể bị xử phạt hành chính với hành vi không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện hoạt động điều chỉnh hộ khẩu theo hướng dẫn tại khoản 1, điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP
Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com