Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường kinh doanh, tăng năng suất và thu nhập và tăng mối quan hệ với khách hàng, giới thiệu những sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng thì doanh nghiệp sẽ có xu hướng thành lập văn phòng uỷ quyền. Vậy pháp luật quy định về văn phòng uỷ quyền thế nào? Văn phòng uỷ quyền có mã số thuế không và cách tra cứu mã số thuế văn phòng uỷ quyền thế nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.
Văn bản hướng dẫn
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Thông tư 105/2020/TT-BTC
Văn phòng uỷ quyền là gì?
Theo khoản 2 điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “ Văn phòng uỷ quyền là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ uỷ quyền theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng uỷ quyền không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.”
Trong xu thế của nền kinh tế thị trường phát triển và cạnh tranh như ngày nay, các doanh nghiệp thường có xu hướng thành lập văn phòng uỷ quyền với mục đích có một đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp và uỷ quyền cho doanh nghiệp trong việc đẩy mạnh mối quan hệ gắn kết với khách hàng, giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tới khách hàng.
Theo đó, ta có thể thấy văn phòng uỷ quyền là đơn vị hoạch toán phụ thuộc vào doanh nghiệp. Do đó văn phòng đại diên không có tư cách pháp nhân. Bởi tư cách pháp nhân theo hướng dẫn của bộ luật dân sự tại điều 74 một tổ chức được công nhận là có tư cách pháp nhân khi đủ 4 điều kiện sau:
“ a) Được thành lập theo hướng dẫn của Bộ luật này, luật khác có liên quan;
b) Có cơ cấu tổ chức theo hướng dẫn tại Điều 83 của Bộ luật này;
c) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
d) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.”
Văn phòng uỷ quyền có chức năng là uỷ quyền theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích của doanh nghiệp. Văn phòng uỷ quyền không có chức năng thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp mà thường sẽ thực hiện các hoạt động như quảng bá, marketing, tiếp thị cho doanh nghiệp. Văn phòng uỷ quyền không thực hiện hoạt động phát hành và sử dụng hóa đơn, do văn phòng uỷ quyền không thực hiện chức năng sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Quy định pháp luật về tên văn phòng uỷ quyền
Theo Điều 40 Luật doanh nghiệp 2020 tên văn phòng uỷ quyền của doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu sau:
“ Tên văn phòng uỷ quyền phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
Tên văn phòng uỷ quyền phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Văn phòng uỷ quyền” đối với văn phòng uỷ quyền
Tên văn phòng uỷ quyền phải được viết hoặc gắn tại trụ sở văn phòng uỷ quyền. Tên văn phòng uỷ quyền được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do văn phòng uỷ quyền phát hành.”
Quy định pháp luật về đăng ký mã số thuế
Theo quy định tại điều 4, Thông tư 105/2020/TT-BTC về đăng ký Thuế quy định như sau :
Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do đơn vị quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo hướng dẫn của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Mã số thuế được cấu trúc như sau: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13
Trong đó:
– Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.
– Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
– Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
– Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
– Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
2. Mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp theo hướng dẫn của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã là mã số thuế.
Văn phòng uỷ quyền có mã số thuế không?
Theo quy định của pháp luật tại thông tư 96/2016 – BTC thì văn phòng uỷ quyền phải có mã số thuế. Mã số thuế của văn phòng uỷ quyền dùng để nộp 2 loại thuế đó là thuế môn bài và thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:
Thứ nhất: Thuế môn bài
Theo quy định tại điều 2 nghị định 139/2016/NĐ-CP thì người nộp lệ phí môn bài bao gồm:
“ 1. Doanh nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng uỷ quyền và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.”
Vì vậy, theo hướng dẫn trên văn phòng uỷ quyền phải có nghĩa vụ nộp thuế môn bài.
Thứ hai: Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành: Đối tượng phải nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Cùng với đó, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là thu nhập từ tiền lương, tiền công. Và đơn vị trực tiếp chi trả thu nhập phải thực hiện khấu trừ và nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho người lao động. Do đó, văn phòng uỷ quyền là tổ chức trực tiếp chi trả thu nhập nên có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thu nhập cá nhân.
Cách tra cứu mã số thuế văn phòng uỷ quyền nhanh chóng
Để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp một cách chính xác, người thực hiện tra cứu cần thực hiện trọn vẹn 05 bước sau:
Bước 1: Thực hiện truy cập vào địa chỉ sau của Tổng cục Thuế: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/
Bước 2: Trên màn hình sẽ hiện ra 2 tab là “thông tin về người nộp thuế” và “thông tin về người nộp thuế TNCN”. Doanh nghiệp lựa chọn 1 trong 2 thông tin cần tra cứu. Nếu tra cứu mã số thuế doanh nghiệp thì nhập thông tin vào tab “thông tin về người nộp thuế”. Nếu tra cứu mã số thuế cá nhân thì nhập thông tin vào tab “thông tin về người nộp thuế TNCN”.
Bước 3: Thực hiện nhập thông tin của 01 trong 04 trường mà không cần nhập đủ 4 trường gồm: Mã số thuế hoặc Tên tổ chức cá nhân nộp thuế hoặc Địa chỉ trụ sở kinh doanh hoặc Số chứng minh thư người uỷ quyền và nhập mã xác nhận ở bên dưới (bắt buộc) để nhận kết quả.
Ví dụ 1: Doanh nghiệp chỉ cần nhập thông tin tên trọn vẹn của doanh nghiệp và ô Tên tổ chức cá nhân nộp thuế.
Ví dụ 2: Doanh nghiệp chỉ cần nhập thông tin Địa chỉ trụ sở kinh doanh của doanh nghiệp trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và ô Địa chỉ trụ sở kinh doanh.
Ví dụ 3: Doanh nghiệp chỉ cần nhập thông tin Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp vào ô Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người uỷ quyền .
Bước 4: Thực hiện nhấn vào ô Tra cứu để nhận kết quả tra cứu mã số thuế doanh nghiệp
Bước 5: Thực hiện nhấn vào tên doanh nghiệp thể hiện ở ô kết quả để xem chi tiết thông tin. Khi nhấn vào tên doanh nghiệp các thông tin chi tiết về doanh nghiệp sẽ hiện ra bao gồm Mã số doanh nghiệp, Ngày cấp, Tên chính thức doanh nghiệp, Nơi đăng ký quản lý thuế, thông tin người uỷ quyền pháp luật, Địa chỉ người uỷ quyền pháp luật, tình trạng doanh nghiệp…..
Bài viết có liên quan:
- Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế được không?
- Giải thể công ty có phải quyết toán thuế không, thủ tục thế nào?
- Hướng dẫn giải thể doanh nghiệp qua mạng nhanh và mới nhất
Liên hệ ngay với LVN Group
Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Cách trả cứu mã số thuế văn phòng uỷ quyền nhanh chóng năm 2022”. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thủ tục ly hôn đơn phương/ly hôn thuận tình hay tìm hiểu về chi phí ly hôn nhanh…của LVN Group, hãy liên hệ 1900.0191.
Giải đáp có liên quan
Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm các giấy tờ sau:
Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 02-ĐK-TCT được ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
Bản sao Giấy phép tương đương được cấp bởi đơn vị có thẩm quyền:Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng uỷ quyền có mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp là mã số thuế 13 số ở trạng thái T
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng uỷ quyền được cấp trước ngày 01/11/2015
Giấy giới thiệu cho người đi nộp hồ sơ (nếu có).
Văn phòng uỷ quyền chỉ được thành lập sau khi công ty được thành lập. Do đó, không thể song song thực hiện thủ tục thành lập công ty cùng văn phòng uỷ quyền.
Tên văn phòng uỷ quyền bắt buộc bao gồm tên công ty kèm theo cụm từ “Văn phòng uỷ quyền” ….
Văn phòng uỷ quyền chỉ được thực hiện chức năng giao dịch. Do đó trưởng văn phòng uỷ quyền chỉ được ký các hợp đồng và đóng dấu bằng dấu của văn phòng uỷ quyền đới với các giao dịch phục vụ hoạt động của văn phòng uỷ quyền như ký hợp đồng thuê nhà cho văn phòng, hợp đồng lao động với nhân sự của văn phòng, mua bán vật dụng hoạt động của văn phòng….
Trưởng văn phòng uỷ quyền không được ký hợp đồng phát sinh hoạt động kinh doanh. Khác với địa điểm kinh doanh, vẫn được phát sinh hoạt động kinh doanh tại địa điểm kinh doanh.
Địa chỉ trụ sở của văn phòng uỷ quyền công ty không được là nhà tập thể, nhà chung cư (tương tự như trụ sở của công ty).
Mặc dù văn phòng uỷ quyền không phát sinh các thủ tục với đơn vị thuế. Tuy nhiên, khi doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi địa chỉ của văn phòng uỷ quyền khác quận, huyện vẫn phải thực hiện xác nhận nghĩa vụ thuế với Chi cục thuế cũ. Do vậy, doanh nghiệp cần lưu ý việc lựa chọn địa chỉ phù hợp khi thành lập văn phòng uỷ quyền để tránh phát sinh thay đổi địa chỉ khác quận. Khác với địa điểm kinh doanh khi doanh nghiệp có sự thay đổi địa chỉ địa điểm kinh doanh không cần thực hiện thủ tục xác nhận nghĩa vụ thuế tại Chi cục thuế.
Văn phòng uỷ quyền không có chức năng kinh doanh, do đó, văn phòng uỷ quyền không được thực hiện các hoạt động kinh doanh, phát sinh doanh thu.
Chức năng chính của văn phòng uỷ quyền là văn phòng liên lạc; thực hiện hoạt động nghiên cứu, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với thị trường và đối tác mới.
Doanh nghiệp muốn thực hiện thăm dò thị trường, hoặc quảng bá thương hiệu tới các tỉnh thành ngoài tỉnh thành đang đặt trụ sở nên thành lập văn phòng uỷ quyền.
Văn phòng uỷ quyền chỉ được thực hiện các công việc xúc tiến, giao dịch thay cho công ty mẹ.