Cấp bậc H1 trong quân đội là gì?

Kính chào LVN Group! Em là sinh viên năm nhất của Học viện Hậu cần. Do mới vào trường nên có nhiều quy định về cấp bậc trong em chưa biết. Em muốn hỏi LVN Group cấp bậc H1 trong quân đội là gì?.  Mong LVN Group phản hồi để trả lời câu hỏi của em. Xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2019

Cấp bậc quân hàm của sĩ quan

Theo Điều 19 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 2019, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:

  • Cấp Úy có bốn bậc:
    • Thiếu úy;
    • Trung úy;
    • Thượng úy;
    • Đại úy.
  • Cấp tá có bốn bậc:
    • Thiếu tá;
    • Trung tá;
    • Thượng tá;
    • Đại tá.
  • Cấp Tướng có bốn bậc:
    • Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
    • Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
    • Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
    • Đại tướng.

Nghĩ vụ của sĩ quan

Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:

  • Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của đơn vị, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
  • Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hóa, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;
  • Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;
  • Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội; 
  • Gương mẫu chấp hành và vận động Nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với Nhân dân.
Cấp bậc H1 trong quân đội là gì

Trách nhiệm của sĩ quan

Sĩ quan có trách nhiệm sau đây:

  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;
  • Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;
  • Khi nhậnmệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan

  • Sĩ quan được bổ nhiệm chức vụ khi có nhu cầu biên chế và đủ tiêu chuẩn quy định đối với chức vụ đảm nhiệm.
  • Việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
    • Khi thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ sĩ quan đang đảm nhiệm;
    • Sĩ quan không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện đảm nhiệm chức vụ hiện tại;
    • Sĩ quan hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1Điều 13 của Luật này mà không được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ.
  • Sĩ quan có thể được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm hoặc chức vụ có quy định cấp bậc quân hàm cao nhất thấp hơn cấp bậc quân hàm hiện tại trong những trường hợp sau đây:
    • Tăng cường cho nhiệm vụ đặc biệt;
    • Thay đổi tổ chức, biên chế;
    • Điều chỉnh để phù hợp với năng lực, sức khỏe của sĩ quan.

Cấp bậc H1 trong quân đội là gì?

Theo quy định, cấp bậc trong quân đội là hạ sĩ.

Mời bạn xem thêm

  • Những đơn vị nào không có mã số thuế
  • Bố mất con có được hưởng di sản từ ông bà nội không?
  • Hành vi xâm phạm quyền tác giả trên Internet xử lý thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về chủ đề “Cấp bậc H1 trong quân đội là gì”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn đọc. Mặt khác, bạn đọc có thể cân nhắc thêm: hạ sĩ quan trong quân đội có mấy bậc, chuyển từ quân nhân chuyên nghiệp sang sĩ quan thế nào, mẫu trích lục hộ khẩu… trên trang lvngroup .

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group, hãy liên hệ qua số điện thoại:  1900.0191 hoặc:

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.

Giải đáp có liên quan

Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan là gì?

Sĩ quan được nghỉ hưu khi:
– Đủ điều kiện theo hướng dẫn bảo hiểm xã hội của Nhà nước;
– Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

Sĩ quan không được làm những việc gì?

Sĩ quan không được làm những việc trái với pháp luật, kỷ luật quân đội và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com