Khi muốn chuyển nhượng đất đang đứng tên của người chồng thành đứng tên mình vợ thì người chồng đó cần tiến hành việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân theo hướng dẫn tại Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Theo đó, việc thỏa thuận này cần phải được lập thành văn bản và có công chứng. Sau khi đã hoàn tất những thủ tục công chứng thì người vợ có thể đến đơn vị có thẩm quyền cấp đổi lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên vợ. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Chồng chuyển nhượng đất cho vợ” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.
Văn bản hướng dẫn
- Luật Đất đai 2013
Điều kiện chồng chuyển nhượng đất cho vợ
Chuyển nhượng đất là người sử dụng đất giao đất và quyền sử dụng mảnh đất đó cho người nhận chuyển nhượng sử dụng. Khi đó, bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ nhận được số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất như các bên đã thỏa thuận.
Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định, người sử dụng đất thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có đủ 4 điều kiện sau:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo hướng dẫn tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại đơn vị đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời gian đăng ký vào sổ địa chính.“
Mẫu đơn chồng chuyển nhượng đất cho vợ
Thủ tục chuyển nhượng đất từ chồng sang vợ
Thứ nhất, Thủ tục để tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa hai bên, hợp đồng được công chứng, chứng thực: Giấy tờ cần mang theo: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản sao chứng minh thư nhân dân của các bên, sổ hộ khẩu.
Thực hiện thủ tục này tại Ủy Ban Nhân dân huyện nơi có đất.
Thứ hai, thực hiện đăng ký đất đai đồng thời với thủ tục chuyển nhượng:
Hồ sơ bao gồm:
1. Tờ khai lệ phí trước bạ (bên mua).
3. Hợp đồng chuyển nhượng.
4. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (có chứng thực)
5. Bản sao chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của hai bên. (có chứng thực)
Sau khi có thông báo nộp thuế: hai bên tiến hành nộp thuế trong thời hạn 10 ngày vào ngân sách nhà nước.
– Thứ ba: Tiến hành thủ tục kê khai sang tên quyền sử dụng đất:
Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký biến động.
2. Hợp đồng chuyển nhượng.
4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
5. Bản sao chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của bên mua.(có chứng thực)
6. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Thời gian giải quyết: không quá 15 ngày.
Lưu ý: Trường hợp này nhận chuyển nhượng giữa vợ chồng nên thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Phí thuế khi chuyển quyền sử dụng đất từ chồng sang vợ
Thuế chuyển quyền sử dụng đất là thuế đánh trên việc chuyển đổi, chuyển nhượng cho người khác quyền sử dụng đất của mình theo hướng dẫn của pháp luật. Thuế chuyển quyền sử dụng đất là một loại thuế trực thu nhằm huy động vào ngân sách Nhà nước một phần thu nhập của người sử dụng đất khi chuyển quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại Điều 4 Văn bản hợp nhất Luật Thuế thu nhập cá nhân thì thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa vợ chồng được miễn thuế:
“Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.”
Điều 5 Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:
10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Thời gian cấp sổ đỏ chuyển nhượng năm 2022
- Điều kiện chuyển nhượng đất không đủ điều kiện tách thửa 2022
- Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân 2022
Liên hệ ngay
Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề giấy “Chồng chuyển nhượng đất cho vợ”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận đặt cọc mua bán nhà đất, hợp đồng cho thuê nhà và đất, hợp đồng đặt cọc nhà đất, tra cứu quy hoạch đất, tư vấn đặt cọc đất, … của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 1900.0191.
- Facebook: www.facebook.com/lvngroup
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
- Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx
Giải đáp có liên quan
Mẫu đơn sang nhượng đất viết tay chỉ có hiệu lực khi được công chứng, chứng thực tại văn phòng công chứng hay đơn vị có thẩm quyền.
02 trường hợp không có Sổ đỏ vẫn được chuyển nhượng, tặng cho:
Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định: Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Một mẫu đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện hành sẽ bao gồm những nội dung sau:
Tên hợp đồng
Các thông tin của chủ thể tham gia hợp đồng
Các thông tin thửa đất: vị trí, diện tích,…
Điều khoản về quyền sử dụng đất chuyển nhượng
Giá bán, phương thức thanh toán (tiền mặt hay chuyển khoản)
Việc giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất
Trách nhiệm nộp thuế và nộp lệ phí
Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Cam kết chung
Lời chứng thực của UBND cấp xã nơi có đất