Công chức hành chính gồm những ngành nào?

Công chức là một cụm từ khá quen thuộc mà hầu như ta thường bắt gặp trong cuộc sông. Chúng ta hiểu đơn giản họ là những người làm trong nhà nước. Vậy công chức hành chính là ai? Công chức hành chính gồm những ngành nào? Hãy cùng câu trả lời qua bài viết sau đây của LVN Group nhé!

Văn bản hướng dẫn

Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức năm 2019

Công chức hành chính là ai?

Để trả lời cho câu hỏi công chức hành chính là ai trước hết cần phải hiểu thế nào là công chức. Căn cứ khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức năm 2019, công chức gồm các đối tượng:

– Là công dân Việt Nam.

– Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm.

– Nơi công tác: Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội ở các cấp; trong Quân đội mà không phải sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong Công an mà không phải sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an.

– Trong biên chế.

– Lương được hưởng từ ngân sách Nhà nước.

Theo đó, công chức hành chính là công chức đáp ứng trọn vẹn các điều kiện nêu trên và được tuyển dụng, bổ nhiệm vào chuyên ngành hành chính trong đơn vị, tổ chức Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội ở các cấp: Trung ương, tỉnh và huyện (căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BNV).

Cũng tại Thông tư 02 này, Bộ Nội vụ quy định, công chức chuyên ngành hành chính gồm các ngạch sau chuyên viên cao cấp, mã số 01.001; chuyên viên chính mã số 01.002; Chuyên viên mã số 01.003; cán sự mã số 01.004 và chuyên viên mã số 01.005.

Yêu cầu ngoại ngữ và tin học của công chức hành chính có gì mới?

So với công chức các chuyên ngành khác, công chức hành chính là một trong các chuyên ngành được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học sớm nhất trong yêu cầu trình độ đào tạo.

Với mới đây, tại Thông tư 06/2022/TT-BNV, Bộ Nội vụ lại tiếp tục sửa đổi tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của công chức hành chính theo hướng “có lợi” và giảm bớt thêm yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho đối tượng này.

Vậy, yêu cầu mới về ngoại ngữ, tin học của công chức hành chính là gì được thể hiện cụ thể theo bảng dưới đây:

Ngạch công chức Từ 01/8/2021 Từ 15/8/2022
Chuyên viên cao cấp – Tin học: Có kỹ năng cơ bản.- Ngoại ngữ: Sử dụng được một trong hai yêu cầu sau đây:Trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.Tiếng dân tộc thiểu số nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu số mà vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc thiểu số. – Tin học: Có kỹ năng sử dụng cơ bản.- Ngoại ngữ: Đáp ứng một trong hai điều kiện:Sử dụng được ngoại ngữ.Sử dụng được tiếng dân tộc nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu số mà vị trí việc làm yêu cầu
– Chuyên viên chính- Chuyên viên – Tin học: Có kỹ năng cơ bản.- Ngoại ngữ: Sử dụng được một trong hai yêu cầu sau đây:Trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.Tiếng dân tộc thiểu số nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu số mà vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc thiểu số.

Có thấy thấy, yêu cầu ngoại ngữ, tin học chỉ áp dụng với các ngạch chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và chuyên viên. Đồng thời, tất cả các ngạch công chức hành chính sắp tới đều chỉ cần đáp ứng trình độ ngoại ngữ, tin học ở mức đạt yêu cầu mà không còn từng tiêu chuẩn riêng.

Còn ngạch cán sự, ngạch chuyên viên thì không có sự thay đổi so với trước đây, không yêu cầu về ngoại ngữ, tin học.

Công chức hành chính gồm những ngành nào?

Công chức hành chính gồm những ngành nào?

Hiện nay, yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức chuyên ngành hành chính đang được quy định cụ thể tại Chương II Thông tư số 11/2014/TT-BNV.

Và sắp tới đây, kể từ ngày 01/8/2021, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức chuyên ngành hành chính sẽ thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 02/2021/TT-BNV.

Trong đó, những điểm mới về trình độ đào tạo của thời gian hiện nay so với từ 01/8/2021 được quy định cụ thể như sau:

Ngạch Chuyên viên cao cấp

  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành phù hợp trở lên;
  • Bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị/Bằng cao cấp lý luận chính trị – hành chính/Giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị;
  • Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên cao cấp/Bằng cao cấp lý luận chính trị – hành chính.

Ngạch Chuyên viên chính

  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành phù hợp trở lên;
  • Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính/Bằng cao cấp lý luận chính trị – hành chính.

Ngạch Chuyên viên

  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành hoặc chuyên ngành phù hợp trở lên;
  • Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên.

Ngạch Cán sự

Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành hoặc chuyên ngành phù hợp trở lên;

Ngạch Nhân viên

  • Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên.
  • Nhân viên lái xe: Chỉ cần giấy phép lái xe.

Xếp lương công chức hành chính thế nào?

Ngoài việc quan tâm công chức hành chính là gì, việc xếp lương của đối tượng này cũng được đặc biệt quan tâm. Theo đó, Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV xếp lương cho công chức hành chính như sau:

– Chuyên viên cao cấp: Có hệ số lương từ 6,2 – 8,0.

– Chuyên viên chính: Có hệ số lương từ 4,4 – 6,78.

– Chuyên viên: Có hệ số từ 2,34 – 4,98.

– Cán sự: Có hệ số lương từ 2,1 – 4,89.

– Nhân viên: Có hệ số lương từ 1,86 – 4,06.

Thi tuyển công chức hành chính là gì?

Hiện nay pháp luật không có quy định riêng đối với thi tuyển công chức hành chính, theo đó việc thi tuyển công chức hành chính được áp dụng như thi tuyển công chức.

Thi tuyển công chức là một trong các cách thức tuyển dụng công chức theo hướng dẫn pháp luật hiện nay bên cạnh cách thức xét tuyển, quyết định tiếp nhận.

Thi tuyển công chức là cách thức thi, kiểm tra, phỏng vấn những người có đủ tiêu chuẩn vào những vị trí chức vụ, chức danh trong đơn vị hay bộ máy nhà nước, các đơn vị tổ chức,…cho họ vào biên chế và từ đó hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo đúng quy định.

Sau khi thi công chức đỗ và đủ tiêu chuẩn theo các tiêu chí nếu các công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của sự nghiệp công lập thì họ sẽ được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập. Hầu hết cách tính lương của công chức hiện nay đều áp dụng theo hệ số lương cơ bản nên điều này sẽ dẫn đến việc sẽ có những mức lương khác nhau tùy thuộc vào trình độ khi công tác cùng một vị trí.

Về cách thức, nội dung và thời gian thi, Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức quy định như sau:

“ Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:

1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung

a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.

Trường hợp đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng công chức không có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy.

Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.

b) Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:

Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;

Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác do người đứng đầu đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút;

Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.

c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;

Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo hướng dẫn;

Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;

đ) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành

a) Hình thức thi: Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định một trong ba cách thức thi: Phỏng vấn; viết; kết hợp phỏng vấn và viết.

b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức và phải phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.

c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề). Trường hợp lựa chọn cách thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì thời gian thi phỏng vấn và thời gian thi viết được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm này.

d) Thang điểm (thi phỏng vấn, thi viết): 100 điểm. Trường hợp lựa chọn cách thức thi kết hợp phỏng vấn và viết thì tỷ lệ điểm phỏng vấn và viết do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định nhưng phải bảo đảm có tổng là 100 điểm.

đ) Trường hợp đơn vị quản lý công chức có yêu cầu đặc thù cao hơn về nội dung, cách thức, thời gian thi tại vòng 2 thì thống nhất ý kiến với Bộ Nội vụ trước khi thực hiện.”

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về vấn đề “Công chức hành chính gồm những ngành nào?”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group về Đổi tên căn cước công dân, thủ tục xin cấp lại căn cước công dân, làm căn cước công dâm gắm chip, đổi lại tên trong giấy khai sinh…. Hãy liên hệ qua số điện thoại: 1900.0191.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi đối với công chức hành chính?

– Quản lý ngân sách, tài sản trong đơn vị, đơn vị:
+ Phân bổ ngân sách.
+ Kế toán.
+ Mua sắm công.
+ Thẩm định, kiểm tra và quyết toán kinh phí.
– Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc:
+ Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức, công nhận hiệu trưởng, hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường.
+ Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
+ Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức.
+ Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức.
+ Tổ chức thi nâng ngạch công chức.
+ Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
+…
– Giáo dục và đào tạo:
+ Tham mưu, tổ chức ra đề thi, tổ chức thi, chọn học sinh giỏi, tuyển sinh trung
+…
– Thanh tra:
+ Làm công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng của đơn vị, tổ chức, đơn vị.
+ Công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.

Điều kiện để chuyển đổi từ viên chức sang công chức thế nào?

+ Thứ nhất: Đã công tác 05 năm tại đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Thứ hai: Có trình độ, kinh nghiệm đáp ứng được vị trí việc làm mới;
+ Thứ ba: Cơ quan quản lý có nhu cầu tuyển dụng phù hợp với công việc của Viên chức đang đảm nhiệm. Theo đó, thì viên chức có đủ điều kiện nêu trên thì được xét chuyên qua công chức theo hướng dẫn.

Công chức hành chính văn thư gồm những ai?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư, công chức chuyên ngành hành chính gồm 5 ngạch công chức: Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự và chuyên viên.
Theo Thông tư này, những công chức này công tác chuyên ngành hành chính trong các đơn vị, tổ chức của Đảng Công sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị, xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com