Mẫu phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Việt Nam năm 2022

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết về mẫu phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Việt Nam năm 2022. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Một trong những việc làm của phía đơn vị có thẩm quyền trước khi thu hồi đất từ phía người dân đó chính là việc lên các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi tiến hành thu hồi đất. Vậy câu hỏi đặt ra là mẫu phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Việt Nam năm 2022 được quy định thế nào? Tải xuống mẫu phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Việt Nam năm 2022 ở đâu?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mẫu phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Việt Nam năm 2022. LvngroupX mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Đất đai 2013
  • Công văn 3333A/TC-BVG
  • Thông tư 61/2022/TT-BTC 

Quy định về việc lập và thẩm định phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư

Theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Đất đai 2013 quy định về việc lập và thẩm định phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư như sau:

– Lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau:

  • Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo cách thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
    • Việc tổ chức lấy ý kiến phải được lập thành biên bản có xác nhận của uỷ quyền Ủy ban nhân dân cấp xã, uỷ quyền Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, uỷ quyền những người có đất thu hồi.
    • Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án trình đơn vị có thẩm quyền;
  • Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 69 Luật Đất đai 2013 quy định về việc quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 66 của Luật này quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày;
  • Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
  • Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt;
  • Trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi thực hiện.
    Trường hợp người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế theo hướng dẫn tại Điều 71 của Luật Đất đai.

Mức phí tổ chức thực hiện bồi thường hỗ trợ tái định cư

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 61/2022/TT-BTC quy định mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất như sau:

– Mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm được quy định như sau:

  • Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư, dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến, mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm (nếu có) được căn cứ trên cơ sở khối lượng công việc thực tiễn theo dự toán được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
  • Đối với các dự án, tiểu dự án không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà không phải thực hiện cưỡng chế kiểm đếm theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không quá 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án.
  • Đối với các dự án, tiểu dự án không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà phải thực hiện cưỡng chế kiểm đếm theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (chưa bao gồm kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm) không quá 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án; mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm được căn cứ trên cơ sở khối lượng công việc thực tiễn theo dự toán được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

– Đối với các dự án, tiểu dự án phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất được căn cứ trên cơ sở khối lượng công việc thực tiễn theo dự toán được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 61/2022/TT-BTC.

Quy định về việc chi tổ chức thực hiện bồi thường hỗ trợ tái định cư

Theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 61/2022/TT-BTC quy định về nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất như sau:

– Nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

  • Chi tuyên truyền các chính sách, chế độ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và tổ chức vận động các đối tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất.
  • Chi điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 69 của Luật Đất đai năm 2013 gồm: Phát tờ khai, hướng dẫn người bị tổn hại kê khai; trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi không có bản đồ địa chính phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; đo đạc xác định diện tích thực tiễn các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án (nếu có) của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm căn cứ thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp phải đo đạc lại; kiểm kê số lượng nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác bị tổn hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ tổn hại với từng đối tượng bị thu hồi đất cụ thể; tính toán giá trị tổn hại về đất đai, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác.
  • Chi lập, thẩm định, chấp thuận, phê duyệt, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán các chỉ tiêu, xác định mức bồi thường, hỗ trợ đến khâu phê duyệt phương án, thông báo công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
  • Chi tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo hướng dẫn.
  • Chi phục vụ việc hướng dẫn thực hiện, giải quyết những vướng mắc trong tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo hướng dẫn.
  • Chi thuê nhà công tác, thuê và mua sắm máy móc, thiết bị để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường và đơn vị thẩm định.
  • Chi in ấn, phô tô tài liệu, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc (bưu chính, điện thoại), xăng xe.
  • Chi thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có). Việc thuê nhân công do người đứng đầu Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường quyết định, quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ và chỉ được thực hiện khi Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường không có đủ nhân sự để thực hiện và không được thực hiện nhiệm vụ trùng lấp với nhân sự của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.
  • Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

– Chi tiền lương, các khoản đóng góp theo tiền lương và các khoản phụ cấp lương theo chế độ quy định của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường liên quan đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất theo cơ hình phạt chính áp dụng đối với tổ chức đó. Chi tiền lương và các khoản đóng góp theo tiền lương được xác định theo hướng dẫn hiện hành của pháp luật

Mẫu phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Việt Nam năm 2022

Mẫu phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Việt Nam năm 2022

Mẫu Mẫu phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Việt Nam năm 2022 được lấy từ mẫu mẫu phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư tại Việt Nam theo Công văn 3333A/TC-BVG về việc hướng dẫn Mẫu Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH……………. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN…………………… Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: ………../UBND …….., ngày……. tháng……. năm 20…..

PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ

Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để:

……………………………………………………………………………………………………do…………………………. làm Chủ đầu tư tại Phường/Xã…………………..Quận/huyện………………………………

– Căn cứ Luật Đất đai đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

– Căn cứ …………………………………………………………………………………;

– Căn cứ …………………………………………………………………………………;

– Căn cứ Quyết định số ………………. ngày……………….của Uỷ ban nhân dân Thành phố về ban hành quy định về thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn Thành phố.

PHẦN I: TÓM TẮT DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUY MÔ, VỊ TRÍ HIỆN TRẠNG

– Tên dự án:

– Hình thức sử dụng đất (giao đất, thuê đất):

– Mục đích sử dụng đất:

– Chủ đầu tư dự án:

– Nguồn vốn đầu tư:

– Quy mô, vị trí, hiện trạng:

+ Địa điểm:

+ Vị trí:

Đông giáp……………………………………………………………………………………………………;

Nam giáp …………………………………………………………………………………………………..;

Tây giáp…………………………………………………………………………………………………..;

Bắc giáp…………………………………………………………………………………………………..;

+ Diện tích dự kiến thu hồi:

+ Thời điểm thu hồi:

+ Thời gian triển khai công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng:

+ Hiện trạng: (nêu hiện trạng các loại đất; số lượng căn hộ, cơ sở sản xuất kinh doanh và tổ chức, tình trạng cơ sở hạ tầng…).

PHẦN II: PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

A. QUY ĐỊNH CHUNG

Việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các dự án đầu tư lớn trên địa bàn …………………… được thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Nhà nước và của Uỷ ban nhân dân …………………

B. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU

I. Bồi thường, hỗ trợ về đất

1. Các điều kiện để được bồi thường về đất. Căn cứ là:

……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….

2. Những trường hợp thu hồi đất mà không bồi thường. Căn cứ là:

……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….

3. Những trường hợp thu hồi đất mà không được bồi thường có thể được xem xét hỗ trợ. Mức hỗ trợ do Uỷ ban nhân dân …………. quy định cụ thể cho từng trường hợp đất bị thu hồi.

4. Bồi thường đối với đất phi nông nghiệp (đất ở).

4.1. Đất ở được bồi thường, hỗ trợ:

……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….

4.2. Phương thức và đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với đất ở:

……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….

5. Bồi thường đối với đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….

6. Bồi thường đối với đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) của tổ chức.

……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….

7. Bồi thường đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ an toàn.

……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….

C. BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ TÀI SẢN

……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….

D. CÁC KHOẢN HỖ TRỢ KHÁC

……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….

E. TỔ CHỨC TÁI ĐỊNH CƯ

……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….

G. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….

CHỦ DỰ ÁN  
(Ký và ghi rõ họ và tên)
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN/ HUYỆN
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN/ HUYỆN 
(Ký và ghi rõ họ và tên)

Tải xuống mẫu phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư tại Việt Nam năm 2022

Mời bạn xem thêm

  • Hướng dẫn trích lục khai sinh online nhanh chóng năm 2022
  • Dịch vụ trích lục giấy khai sinh nhanh chóng nhất 2022
  • Thủ tục đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch mới

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là những vấn đề liên quan đến Mẫu phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại Việt Nam năm 2022. LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến tư vấn đặt cọc đất; dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua nhà mới 2022 của chúng tôi. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Ai là người có trách nhiệm quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư?

Hằng năm, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, cưỡng chế kiểm đếm và xử lý chênh lệch giữa số chi thực tiễn theo quyết toán được duyệt so với số kinh phí đã nhận theo dự toán được duyệt của các dự án, tiểu dự án đã hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trong năm tài chính.

Quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định chi tiết thế nào?

– Quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
Việc quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm thực hiện theo hướng dẫn tại pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và pháp luật khác có liên quan.
Trường hợp Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được giao thực hiện đồng thời nhiều dự án, tiểu dự án mà có các chi phí chung (không theo dõi riêng cho từng dự án, tiểu dự án) thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tập hợp toàn bộ chi phí chung trong năm tài chính để phân bổ cho từng dự án, tiểu dự án theo công thức sau:
Chi phí chung phát sinh trong năm phân bổ cho từng dự án, tiểu dự án = (Tổng chi phí chung phát sinh trong năm của tất cả các dự án, tiểu dự án x Chi phí trực tiếp đã thực hiện trong năm của từng dự án, tiểu dự án) : Tổng chi phí trực tiếp đã thực hiện trong năm của tất cả các dự án, tiểu dự án
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập bảng phân bổ chi phí chung trong năm cho từng dự án, tiểu dự án (kèm toàn bộ chứng từ chi phí chung phát sinh trong năm). Trên cơ sở đó:
– Đối với các dự án, tiểu dự án đã hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trong năm tài chính, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gồm chi phí trực tiếp và chi phí chung (nếu có) gửi đơn vị tài chính quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này để phê duyệt quyết toán theo hướng dẫn của pháp luật về ngân sách nhà nước.
– Đối với các dự án, tiểu dự án chưa hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trong năm tài chính thì ghi nhận chi phí trực tiếp và chi phí chung (nếu có) của dự án, tiểu dự án đó để phục vụ cho việc quyết toán toàn bộ kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án khi hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.
– Phần chênh lệch giữa số chi thực tiễn theo quyết toán được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt so với số kinh phí đã nhận theo dự toán được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được nộp ngân sách trung ương đối với dự án, tiểu dự án thuộc trung ương quản lý, nộp ngân sách địa phương đối với dự án, tiểu dự án còn lại (trừ dự án, tiểu dự án thuộc trung ương quản lý).

Việc sử dụng, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định thế nào?

– Việc sử dụng, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm của các dự án, tiểu dự án do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường là đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện như sau:
+ Kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm theo dự toán đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt là nguồn thu của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường; được tổng hợp chung vào nguồn thu của đơn vị và được sử dụng, thanh, quyết toán theo cơ hình phạt chính áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Căn cứ dự toán đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được Chủ đầu tư hoặc Quỹ phát triển đất hoặc Kho bạc Nhà nước chuyển tiền hoặc chuyển vốn ứng hoặc chuyển vốn tạm ứng kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm theo tiến độ thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và pháp luật khác có liên quan.
Việc hoàn trả vốn ứng, thanh toán vốn tạm ứng thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan.
Trường hợp dự án, tiểu dự án (không bao gồm dự án, tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công) có yêu cầu cấp bách phải thực hiện ngay các công việc về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền mà dự toán chưa được phê duyệt thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được ứng kinh phí từ Chủ đầu tư dự án, tiểu dự án theo hướng dẫn của pháp luật để thực hiện. Trường hợp số kinh phí đã ứng lớn hơn dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hoàn trả cho Chủ đầu tư dự án, tiểu dự án theo hướng dẫn của pháp luật.
– Trường hợp thuê đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện các dịch vụ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường thực hiện thanh toán cho đơn vị cung cấp dịch vụ theo hợp đồng đã ký.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com