Ngạch nhân viên là gì theo quy định năm 2022?

Kính chào LVN Group. Tôi là chuyên viên phục vụ theo hợp đồng 68 mã ngạch 01.009, hiện nay đơn vị tôi báo mã ngạch này không còn được sử dụng nữa. Tôi có câu hỏi quy định pháp luật về mã ngạch chuyên viên là gì? Hiện giờ mã ngạch của tôi được chuyển thế nào? Mong được LVN Group trả lời, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Văn bản hướng dẫn

Thông tư 11/2014/TT-BNV

Ngạch chuyên viên là gì?

Trong một bảng lương, ngạch lương là một trong những yếu tố quan trọng và không thể thiếu. Có thể hiểu, ngạch lương ở đây là một cơ sở để phân biệt trình độ cũng như vị trí công tác của các cán bộ, chuyên viên trong doanh nghiệp. Ngạch lương của mỗi cán bộ, chuyên viên là không giống nhau nên mức lương của mỗi người vì thế cũng khác nhau. 

Ngạch lương có vai trò gì?

Biết ngạch lương là gì thôi chưa đủ, bạn cần phải hiểu được cả tác dụng to lớn mà nó mang lại cho các doanh nghiệp. Đây không chỉ là cơ sở để tính lương mà còn rất nhiều những tiện ích khác, có thể kể đến như: 

  • Hỗ trợ kế toán tính lương nhanh chóng, tránh các sai sót. Các thông số có thể tính thông qua ngạch lương bao gồm hệ số lương, tính các trợ cấp, mức lương cơ bản, lương thâm niên, thưởng,… 
  • Thông qua ngạch lương, doanh nghiệp cũng có thể nhìn nhận và đánh giá được trình độ chuyên môn của người lao động. 
  • Giúp đánh giá khách quan hơn về công việc, thành quả lao động của các chuyên viên. Mức lương của người cao hơn luôn là người có ngạch cao tương đương bởi mức độ hoàn thành công việc cũng như tốc độ giải quyết. 
  • Ngạch lương cũng là một phương tiện giúp tạo động lực cho các cán bộ, công chuyên viên có sự cố gắng công tác để phát huy các khả năng và có cơ hội được tăng ngạch cho bản thân. Vì vậy, vừa cải thiện được thu nhập vừa mang lại hiệu quả cao trong công việc. 

Kế toán viên sẽ căn cứ vào chức danh, nhóm chức danh, công việc của từng cán bộ công chuyên viên trong doanh nghiệp để xây dựng ngạch lương sao cho phù hợp, dựa vào việc chuyên viên đang ở mức ngạch lương nào để quyết định mức lương cho chuyên viên, cán bộ. Trong bảng lương có thể có một hoặc nhiều ngạch lương, trong ngạch lương sẽ có quy định riêng về các mức hưởng như mức lương chuẩn, và có một số bậc lương thâm niên, dựa vào lương chuẩn và mức thâm niên mà kế toán sẽ tính được mức lương của công chuyên viên. 

Thay đổi mã ngạch chuyên viên hiện nay thế nào?

Bạn có nói rằng bạn là chuyên viên phục vụ theo hợp đồng 68 mã ngạch 01.009. Đối với mã ngạch này, trước đây tại Quyết định 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 thì ngạch này áp dụng cho chuyên viên phục vụ. Tuy nhiên, hiện nay Quyết định 78/2004/QĐ-BNV đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 11/2014/TT-BNV ngày 9 tháng 10 năm 2014.

Ngạch chuyên viên là gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 11/2014/TT-BNV có quy định như sau:

“3. Bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức, cụ thể như sau:

a) Kỹ thuật viên đánh máy (mã số ngạch 01.005);

b) Nhân viên đánh máy (mã số ngạch 01.006);

c) Nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.007);

d) Nhân viên văn thư (mã số ngạch 01.008);

đ) Nhân viên phục vụ (mã số ngạch 01.009);

e) Lái xe đơn vị (mã số ngạch 01.010);

g) Nhân viên bảo vệ (mã số ngạch 01.011).

Đối với công chức hiện đang giữ các ngạch nêu tại Khoản 3 Điều này được chuyển sang ngạch chuyên viên (mã số ngạch 01.005) quy định tại Điều 9 của Thông tư này.”

Do đó, tại thời gian này mã ngạch chuyên viên phục vụ 01.009 sẽ được chuyển sang mã ngạch chuyên viên 01.005. Nếu trước đây bạn công tác thuộc mã ngạch 01.009 thì sẽ được chuyển sang mã ngạch chuyên viên là 01.005.

Danh mục mã ngạch lương công chức hiện nay

Ngạch công chức chính là một chức danh trong công chức được phân chia theo từng chuyên ngành và đây chính là thể hiện trình độ chuyên môn cấp bậc. Các chuyên ngành viên chức phải kể đến như: Giáo dục, y tế, khí tượng và giải trí,…các công chuyên viên chức sẽ làm trong đơn vị bộ máy trực thuộc nhà nước.

Ngạch công chức sẽ được quy định theo đúng mã ngạch và căn cứ vào mã ngạch để xây dựng và quản lý công chuyên viên chức trong đơn vị nhà nước để tính mức lương phù hợp cho từng đối tượng.

Đối với công chức có 5 bảng gồm:

1. Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

2. Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

3. Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

4. Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

5. Ngạch chuyên viên

Đối với ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT Ngạch Mã số
1. Chuyên viên cao cấp 01.001
2. Thanh tra viên cao cấp 04.023
3. Kế toán viên cao cấp 06.029
4. Kiểm tra viên cao cấp thuế 06.036
5. Kiểm toán viên cao cấp 06.041
6. Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng 07.044
7. Kiểm tra viên cao cấp hải quan 08.049
8. Thẩm kế viên cao cấp 12.084
9. Kiểm soát viên cao cấp thị trường 21.187
10. Chấp hành viên cao cấp 03.299
11. Thẩm tra viên cao cấp 03.230

 Đối với ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT Ngạch Mã số
1. Chuyên viên chính 01.002
2. Chấp hành viên trung cấp 03.300
3. Thanh tra viên chính 04.024
4. Kế toán viên chính 06.030
5. Kiểm tra viên chính thuế 06.037
6. Kiểm toán viên chính 06.042
7. Kiểm soát viên chính ngân hàng 07.045
8. Kiểm tra viên chính hải quan 08.050
9. Kiểm dịch viên chính động vật 09.315
10. Kiểm dịch viên chính thực vật 09.318
11. Kiểm soát viên chính đê điều 11.081
12. Thẩm kế viên chính 12.085
13. Kiểm soát viên chính thị trường 21.188
14. Thẩm tra viên chính 03.231
15. Văn thư chính 02.006

Đối với ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT Ngạch Mã số
1. Chuyên viên 01.003
2. Chấp hành viên sơ cấp 03.301
3. Công chứng viên 03.019
4. Thanh tra viên 04.025
5. Kế toán viên 06.031
6. Kiểm tra viên thuế 06.038
7. Kiểm toán viên 06.043
8. Kiểm soát viên ngân hàng 07.046
9. Kiểm tra viên hải quan 08.051
10. Kiểm dịch viên động vật 09.316
11. Kiểm dịch viên thực vật 09.319
12. Kiểm lâm viên chính 10.225
13 Kiểm soát viên đê điều 11.082
14 Kiểm ngư viên chính 25.309
15. Thuyền viên kiểm ngư chính 25.312
16. Thẩm kế viên 12.086
17. Kiểm soát viên thị trường 21.189
18. Thẩm tra viên 03.232
19. Thư ký thi hành án 03.302
20. Văn thư 02.007

Đối với ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT Ngạch Mã số
1. Cán sự 01.004
2. Kế toán viên trung cấp 06.032
3. Kiểm tra viên trung cấp thuế 06.039
4. Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) 07.048
5. Kiểm tra viên trung cấp hải quan 08.052
6. Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật 09.317
7. Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật 09.320
8. Kiểm lâm viên 10.226
9. Kiểm soát viên trung cấp đê điều 11.083
10. Kiểm ngư viên 25.310
11. Thuyền viên kiểm ngư 25.313
12. Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản 19.183
13. Kiểm soát viên trung cấp thị trường 21.190
14. Thư ký trung cấp thi hành án 03.303
15. Văn thư trung cấp 02.008

Đối với ngạch chuyên viên:

TT Ngạch Mã số
1. Nhân viên (bao gồm các công việc photo, nhân bản các văn bản, tài liệu, tiếp nhận, đăng ký chuyển giao văn bản đi, đến, kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực tiếp về các văn bản sai thể thức, bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…) 01.005
2. Kế toán viên sơ cấp 06.033
3. Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng 06.034
4. Thủ quỹ đơn vị, đơn vị 06.035
5. Nhân viên thuế 06.040
6. Kiểm ngân viên 07.047
7. Nhân viên hải quan 08.053
8. Kiểm lâm viên trung cấp 10.228
9. Kiểm ngư viên trung cấp 25.311
10. Thuyền viên kiểm ngư trung cấp 25.314
11. Thủ kho bảo quản nhóm I 19.184
12. Thủ kho bảo quản nhóm II 19.185
13. Bảo vệ, tuần tra canh gác 19.186

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Ngạch chuyên viên là gì theo hướng dẫn năm 2022?” . Chúng tôi hy vọng rằng với câu trả lời trên bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan hay các câu hỏi không có lời trả lời như: thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, thủ tục Xác nhận tình trạng hôn nhân Bình Dương hay sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân nhanh chóng, trọn gói…của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời. 

Để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Hãy liên hệ: 1900.0191.

Mời bạn xem thêm

  • Viên chức có được ký hợp đồng với công ty khác không?
  • Điều kiện để viên chức được cử đi đào tạo thế nào?
  • Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật thì phải chịu trách nhiệm gì?

Giải đáp có liên quan

Ngạch chuyên viên tại các công ty, doanh nghiệp tư nhân thế nào?

Các cá nhân, chuyên viên ở vị trí khác nhau sẽ được tính ngạch lương khác nhau sao cho tương ứng với trình độ chuyên môn. Tuy nhiên, ở mỗi doanh nghiệp cũng sẽ có những quy định riêng nên kéo theo cách tính cũng không giống nhau. 
Dựa trên khả năng công tác cũng như các yếu tố trong công việc, ngạch lương của chuyên viên có thể được tăng lên hoặc giảm đi. Tất cả đều được quyết định dựa vào quá trình trước đó bạn đã công tác, thể hiện bản thân thế nào. 

Ngạch chuyên viên trong đơn vị nhà nước thế nào?

Các đối tượng đảm nhiệm vị trí công chức thừa hành, phục vụ đã được tuyển dụng làm công chức theo hướng dẫn, có bằng trung cấp trở lên sẽ tiếp tục được xếp lương loại B nếu đang giữa mức này. 
Nhân viên lái xe đơn vị phải có bằng lái xe được đơn vị có thẩm quyền cấp, được xếp lương chuyên viên lái xe của bảng 4 trong Nghị định 204. 
Công chức không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với vị trí, công việc đang làm sẽ được tiếp tục xếp lương theo ngạch chuyên viên hiện hưởng tại Bảng 4 trong Nghị định 204 và có thời gian kéo dài 6 năm. 

Cách xác định ngạch lương chuyên viên?

Mỗi chuyên viên sẽ có những mức ngạch lương tương ứng với mức lương dành cho bản thân khác nhau và mức ngạch lương ban đầu này thường sẽ tương ứng với trình độ chuyên môn đào tạo của ứng viên, sau đó dựa vào khả năng công tác cũng như những yếu tố trong công việc mà ngạch lương thay đổi có thể tăng lên hoặc giảm đi dựa vào quá trình trước đó bạn công tác, giải quyết công việc tại doanh nghiệp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com