Những đơn vị nào không có mã số thuế?

Xin chào LVN Group! Đóng thuế là nghĩa vụ của nhân dân, của doanh nghiệp. Mã số thuế là chính là cách thức quản lý việc thực hiện nghĩa vụ đóng thuế. Tôi câu hỏi liệu những đơn vị nhà nước có mã số thuế không? Tôi muốn hỏi LVN Group những đơn vị nào không có mã số thuế? Mong LVN Group phản hồi để trả lời câu hỏi của tôi. Xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 105/2020/TT-BTC

Quy định về mã số thuế

Mã số thuế là gì?

Mã số thuế là một dãy gồm 10 hoặc 13 số được đơn vị có thẩm quyền cấp cho người thực hiện đăng ký thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc khi có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách  nhà nước.

Đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với đơn vị thuế

Theo khoản 2 Điều 4 thông tư 105/2020/TT-BTC, người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với đơn vị thuế, bao gồm:

  • Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, LVN Group, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không phải đăng ký doanh nghiệp qua đơn vị đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật chuyên ngành (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế).
  • Đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế của lực lượng vũ trang, tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, xã hội, xã hội-nghề nghiệp hoạt động kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp qua đơn vị đăng ký kinh doanh; tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu; văn phòng uỷ quyền của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; tổ hợp tác được thành lập và tổ chức hoạt động theo hướng dẫn của Bộ Luật Dân sự (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế).
  • Tổ chức được thành lập bởi đơn vị có thẩm quyền không có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Tổ chức khác).
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; các đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự và đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao; Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng, Văn phòng uỷ quyền nhà tài trợ dự án ODA, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định quản lý chương trình, dự án ODA không hoàn lại (sau đây gọi là Tổ chức khác).
  • Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam (sau đây gọi là Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài).
  • Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (sau đây gọi là Nhà cung cấp ở nước ngoài).
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng so với nghĩa vụ của người nộp thuế theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế (trừ đơn vị chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân); Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài (sau đây gọi là Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay). Tổ chức chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế TNCN sử dụng mã số thuế đã cấp để khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, nộp thay.
  • Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam uỷ quyền nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí.
  • Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
  • Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh).
  • Cá nhân là người phụ thuộc theo hướng dẫn của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
  • Tổ chức, cá nhân được đơn vị thuế ủy nhiệm thu.
  • Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

Quy định về cấp mã số thuế

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trong đó:

  • Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc.
  • Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế .

Cá nhân

Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó; trong đó:

Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Những đơn vị nào không có mã số thuế?

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế.

Những đơn vị nào không có mã số thuế?

Hiện nay, mã số thuế có thể phân thành 2 loại như sau: 

  • Mã số thuế doanh nghiệp:  là mã số thuế mà đơn vị quản lý thuế cấp cho các doanh nghiệp khi thực hiện nghĩa vụ thuế. Mã số thuế doanh nghiệp bao gồm mã số thuế của doanh nghiệp; mã số thuế của hộ kinh doanh; mã số thuế của văn phòng uỷ quyền, chi nhánh (gọi chung là đơn vị trực thuộc), địa điểm kinh doanh có phát sinh nghĩa vụ khai thuế trực tiếp với đơn vị thuế. 
  • Mã số thuế cho cá nhân là mã số thuế do đơn vị quản lý thuế cấp cho người nộp thuế là cá nhân khi họ có những khoản thu nhập phải chịu thuế đối với nhà nước. Các khoản thu nhập phải chịu thuế có thể được phát sinh từ tiền lương, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng,…

Như vậy, đơn vị nhà nước không có mã số thuế.

Mời bạn xem thêm

  • Lệ phí đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài là bao nhiêu?
  • Cấp Giấy chứng nhận cho người đã chết thế nào?
  • Đá gà bị bắt xử phạt thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về chủ đề “Những đơn vị nào không có mã số thuế”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn đọc. Mặt khác, bạn đọc có thể cân nhắc thêm: không có mã số thuế cá nhân thì sẽ như thế, mã số thuế cá nhân theo quy đinh của pháp luật hiện, tra mã số thuế cá nhân như thế, ai không phải đóng thuế thu nhập cá , công ty tạm ngưng kinh doanh  … trên trang lvngroup .

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group, hãy liên hệ qua số điện thoại:  1900.0191 hoặc:

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.

Giải đáp có liên quan

Vì sao không có mã số thuế cá nhân?

Nếu không có mã số thuế cá nhân thì sẽ không thể kê khai các trường hợp được giảm trừ gia cảnh, không được khấu trừ và cũng không được hoàn thuế. Sau khi đã đăng ký mã số thuế cá nhân thì người nộp thuế có người phụ thuộc sẽ điền tờ khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Khi đó, bạn sẽ không được hưởng những quyền lợi từ việc đăng ký mã số thuế cá nhân.

Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp online?

Bước 1: Truy cập vào địa chỉ https://tncnonline.com.vn/ 
Bước 2: Nhập một trong số các thông tin sau: Mã số thuế công ty, tên doanh nghiệp, địa chỉ đăng ký kinh doanh, tên giám đốc của công ty (doanh nghiệp) cần tra cứu vào ô tìm kiếm. Sau đó nhấn nút tìm kiếm.
Bước 3: Sau khi hệ thống tra cứu xong, mọi thông tin mã số thuế doanh nghiệp sẽ hiển thị sẽ hiển thị ngay bên dưới. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com