Quy định chi tiết về đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2022

Một trong những cách người lao động có thể hưởng lương hưu khi về già là tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Đa số người lao động trong các công ty, doanh nghiệp đều phải tham gia BHXH bắt buộc trong thời gian công tác. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là rất quan trọng, góp phần đảm bảo an sinh xã hội cho người lao động tự do, giảm bớt khó khăn và rủi ro khi về già, đảm bảo sinh kế và cân bằng cuộc sống sau khi kết thúc cuộc sống lao động. Bảo hiểm xã hội tự nguyện đang dần trở thành một lựa chọn phù hợp để các cá nhân được hưởng lương hưu và trợ cấp gia đình nếu họ không thể tham gia bảo đảm xã hội bắt buộc. Bài viết dưới đây LVN Group sẽ hướng dẫn các bạn quy định chi tiết về đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2022

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Bảo Hiểm Xã Hội 2014

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình.

Theo đó, việc tham gia loại hình bảo hiểm này là hoàn toàn tự nguyện, người lao động có thể lựa chọn tham gia hoặc không tham gia.

Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì đều có thể tham gia BHXH tự nguyện.

Ai được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH, những người sau đây sẽ dược tham gia BHXH tự nguyện:

1. Người tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo hướng dẫn của pháp luật về BHXH, bao gồm:

1.1. Người lao động công tác theo HĐLĐ có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01/01/2018; người lao động công tác theo HĐLĐ có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01/01/2018 trở đi;

1.2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;

1.3. Người lao động giúp việc gia đình;

1.4. Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;

1.5. Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công công tác trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

1.6. Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;

1.7. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo hướng dẫn của pháp luật về BHXH;

1.8. Người tham gia khác.

Bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm các chế độ nào?

Khoản 2 Điều 4 Luật BHXH năm 2014 nêu rõ:

2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

a) Hưu trí;

b) Tử tuất.

Theo đó, người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được hưởng 02 chế độ: Hưu trí và tử tuất. Với các chế độ này, người tham gia có thể đảm bảo cuộc sống cho mình khi không thể tiếp tục công tác.

Có thể thấy, so với chế độ BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng ít quyền lợi do không được hưởng chế độ ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động.

Tuy nhiên, nếu muốn nhận lương hưu khi về già để có chỗ dựa kinh tế, người lao động không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc vẫn nên tham gia BHXH tự nguyện.

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo hướng dẫn 2022

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là bao nhiêu?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức đóng BHXH tự nguyện được tính theo công thức sau:

Mức đóng hằng tháng = 22% x Mức thu nhập chọn đóng BHXH –  Mức nhà nước hỗ trợ đóng BHXH

Trong đó:

Mức thu nhập đóng BHXH tự nguyện do người lao động tự lựa chọn nhưng có giới hạn như sau:

  • Mức thu nhập thấp nhất = Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn = 700.000 đồng/tháng.
  • Mức cao nhất = 20 x Mức lương cơ sở = 29,8 triệu đồng/tháng.

Mức nhà nước hỗ trợ đóng:

Nhà nước bắt đầu hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện từ 01/01/2018 và hỗ trợ trong 10 năm đối với người tham gia BHXH tự nguyện:

STT Đối tượng % Hỗ trợ Số tiền hỗ trợ/tháng (đồng)
1 Hộ nghèo 30% 700.000 x 22% x 30% = 46.200
2 Hộ cận nghèo 25% 700.000 x 22% x 25% = 38.500
3 Khác 10% 700.000 x 22% x 10% = 15.400

Phương thức đóng BHXH tự nguyện thế nào?

Hiện nay có tất cả 06 phương thức tham gia mà người tham gia có thể lựa chọn:

1 – Đóng hàng tháng.

2 – Đóng 03 tháng một lần.

3 – Đóng 06 tháng một lần.

4 – Đóng 12 tháng một lần.

5 – Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 05 năm một lần.

6 – Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người đã đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm.

Trường hợp đã đủ tuổi nghỉ hưu mà thời gian đóng BHXH còn thiếu trên 10 năm thì người tham gia tiếp tục đóng theo một trong 05 phương thức trên cho đến khi thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho những năm còn thiếu (theo phương thức 6).

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo hướng dẫn 2022

Làm thế nào để đăng ký tham gia BHXH tự nguyện?

Để đăng ký tham gia BHXH tự nguyện, người lao động cần chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ và tiến hành theo các thủ tục sau:

Hồ sơ cần chuẩn bị:

Người lao động điền đủ thông tin tại Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

Thủ tục:

Bước 1: Nộp hồ sơ cho đơn vị BXHH hoặc đại lý thu.

Bước 2: Đóng tiền.

Số tiền đóng BHXH tự nguyện phụ thuộc vào mức thu nhập đóng BHXH và phương thức đóng mà người lao động chọn.

Bước 3: Đển nhận sổ BHXH.

Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ ngày đơn vị BHXH nhận đủ hồ sơ.

Mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Mức hưởng lương hưu

Theo Điều 3 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, mức lương hưu hàng tháng tính:

Lương hưu = Tỷ lệ hưởng x Bình quân thu nhập tháng đóng BHXH

Mức hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu

Theo khoản 2  Điều 74 của Luật Bảo hiểm xã hội  2014, trợ cấp một lần được tính như sau: Mỗi năm người tham gia BHXH tự nguyện đóng cao hơn số năm tương ứng tỷ lệ hưởng lương hưu 75% được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

Mức hưởng BHXH một lần

Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:

1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH đối với những người tham gia BHXH trước 2014.

2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH đối với những người tham gia BHXH từ 2014 trở đi.

Trường hợp thời gian đóng BHXH tự nguyện chưa đủ 1 năm thì hưởng mức bằng số tiền đã đóng, tối đa bằng 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

Chế độ tử tuất đối với người tham gia BHXH tự nguyện

Trợ cấp mai táng

Theo Điều 80 Luật Bảo hiểm xã hội  2014, trợ cấp mai táng tính bằng 10 lần lương cơ sở cho những người đóng đủ 60 tháng trở lên hoặc đang hưởng lương hưu.

Trường hợp người đóng BHXH tự nguyện bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp

Trợ cấp tuất

Theo Điều 81 Luật Bảo hiểm xã hội  2014, người tham gia BHXH tự nguyện đang bảo lưu thời gian đóng BHXH mà không may qua đời thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất bằng:

  • 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH đối với những người tham gia BHXH trước 2014.
  • 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH đối với những người tham gia BHXH từ 2014 trở đi.
  • Người dân đóng BHXH tự nguyện chưa đủ 1 năm thì hưởng mức bằng số tiền đã đóng, tối đa bằng 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
  • Tối thiểu 3 tháng  mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH nếu tham gia cả BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.

Nếu người tham gia BHXH tự nguyện đang hưởng lương hưu mà không may qua đời thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất bằng:

  • Nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng.
  • Trường hợp chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu.

Mời bạn xem thêm:

  • Lỗi gián tiếp trong tai nạn giao thông xác định thế nào năm 2022?
  • Dừng đóng bảo hiểm xã hội bao lâu thì được rút?
  • Bảo hiểm xã hội bao gồm những gì?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Quy định chi tiết về đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2022”. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn về các vấn đề như Trích lục ghi chú ly hôn, xác nhận độc thân, , trích lục quyết định ly hôn, ly hôn đơn phương, kết hôn với người nước ngoài, mẫu đơn xin điều chỉnh thông tin cá nhân… của chúng tôi; LVN Group là đơn vị dịch vụ luật uy tín, tư vấn các vấn đề về luật trong và ngoài nước thông qua web lvngroup, lsx, web nước ngoài Lsxlawfirm,..Mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tư vấn.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Mua bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu?

Người lao động có thể đến địa điểm sau để mua BHXH tự nguyện:
1- Cơ quan BHXH cấp huyện nơi mình cư trú (có thể nơi tạm trú hoặc thường trú);
2 – Điểm thu, đại lý thu BHXH trên địa bàn mình ở.
Người lao động có thể trực tiếp tra cứu địa chỉ các điểm thu, đại lý thu BHXH 

 Hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Căn cứ Điều 24 Quyết định số 595/QĐ-BHXH ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế quy định về thành phần hồ sơ, thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, như sau:
1.1. Người tham gia: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
1.2. Đại lý thu/Cơ quan BHXH (đối với trường hợp người tham gia đăng ký trực tiếp tại đơn vị BHXH): Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Nơi nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Căn cứ điểm 1.1 Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 595/QĐ-BHXH quy định  như sau:
1.1. BHXH huyện
d) Thu tiền đóng BHXH tự nguyện; thu tiền đóng BHYT của người tham gia BHYT cư trú trên địa bàn huyện.
Theo quy định này, đơn vị bảo hiểm xã hội cấp huyện sẽ có trách nhiệm thu tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người tham gia trên địa bàn huyện. Vì vậy, người có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện phải nộp hồ sơ cho đơn vị bảo hiểm xã hội cấp quận/ huyện.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com