Quy định về diện tích phòng karaoke năm 2022

Kinh doanh dịch vụ karaoke là việc cung cấp âm thanh, ánh sáng, nhạc, lời bài hát và hình ảnh thể hiện trên màn hình (hoặc các cách thức tương tự) nhằm phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh, được đơn vị có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke theo hướng dẫn của pháp luật.

Cùng tìm hiểu quy định về diện tích phòng karaoke qua bài viết dưới đây của LVN Group.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Chỉ có chủ thể là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh mới được tiến hành kinh doanh dịch vụ karaoke.

Để được hoạt động, trước hết cá nhân tổ chức phải tiến hành đăng kí doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, sau đó làm thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke.

Đồng thời các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke phải bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, an ninh, trật tự theo hướng dẫn tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Để đảm bảo an toàn, phòng hát không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

Quy định về diện tích phòng karaoke

Căn cứ Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP:

– Phhòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m² trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng chống cháy nổ.

Quy định về diện tích này cũng để đảm bảo cho hoạt động giải trí karaoke được thoải mái thuận tiện cho khách hàng, không gây cảm giác chật chội bí bách.

– Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ bên trong phòng; nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang, diện tích khung không quá 15% diện tích cửa để đảm bảo cho việc quản lý của chủ cửa hàng, cũng như việc kiểm tra của các đơn vị chức năng khi tiến hành kiểm tra đột xuất.

Quy định về diện tích phòng karaoke năm 2022

– Không được đặt khóa chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của đơn vị nhà nước có thẩm quyền;

– Khoảng cách từ 200m trở lên đo theo đường giao thông từ cửa phòng đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, đơn vị hành chính nhà nước.

Khoảng cách này chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, đơn vị hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau, để đảm bảo không gây ảnh hưởng đến hoạt động văn hóa xã hội, giáo dục tại nơi xung quanh khu vực cửa hàng.

– Phù hợp với quy hoạch về karaoke được đơn vị có thẩm quyền phê duyệt;

– Âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép được đo tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào phòng karaoke;

– Nhà hàng karaoke có nhiều phòng thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng;

– Cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của chuyên viên thuộc cơ sở mình phải riêng biệt với khu vực kinh doanh và không được để cho khách vào hát karaoke tại nơi dành cho chuyên viên thuộc cơ sở mình.

– Cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của khách dù không thu riêng tiền dịch vụ karaoke mà chỉ thu tiền ăn, uống hoặc dịch vụ khác tại phòng hát karaoke cũng phải có đủ điều kiện kinh doanh karaoke và phải được cấp giấy phép.

Vì vậy căn cứ quy định của pháp luật thì quy định về diện tích phòng hát karaoke hiện này phải là từ 20m2 trở lên.

Trách nhiệm của chủ thể kinh doanh dịch vụ karaoke

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có trách nhiệm:

  • Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
  • Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
  • Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
  • Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
  • Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc cách thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
  • Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

Trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh

Để được cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, cần thực hiện theo trình tự sau đây:

  • Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn tại Điều 10 Nghị định này đến đơn vị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ trọn vẹn theo hướng dẫn, trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tiễn các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại đơn vị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi đơn vị công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 01 bản gửi đơn vị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của đơn vị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Mời bạn xem thêm:

  • Xử phạt karaoke không phép thế nào?
  • Kinh doanh karaoke quá giờ quy định xử phạt thế nào?

Liên hệ ngay với LVN Group

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về chủ đề: Quy định về diện tích phòng karaoke năm 2022

Hy vọng những kiến thức chúng tôi cung cấp có thể giúp bạn vận dụng vào công việc và cuộc sống. Để có thêm thông tin về những vấn đề khác như: ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, dịch vụ lập thừa kế nhà đất,… của LVN Group, hãy liên hệ với chúng tôi.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke

– Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo hướng dẫn của Nghị định này, các quy định của pháp luật khác có liên quan.
– Bảo đảm an ninh, trật tự xã hội; tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
– Không lợi dụng hoạt động kinh doanh làm phát sinh tệ nạn xã hội, tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật khác.

Thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP).
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com