Quy định về vùng khai thác thủy sản như thế nào?

Xin chào LVN Group! Ngành khai thác thủy sản ở nước ta đã phát triển từ rất lâu nên tôi định tham gia vào lĩnh vực khai thác thủy sản. Thuy nhiên, trên khai thác thủy sản được chia thành nhiều vùng. Tôi muốn hỏi LVN Group quy định về vùng khai thác thủy sản? Mong LVN Group phản hồi để trả lời câu hỏi của tôi. Xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 26/2019/NĐ-CP
  • Luật Thủy sản 2017
  • Nghị định 42/2019/NĐ-CP
  • Bộ luật Hình sự 2017

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản

Quyền của tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản

Theo khoản 1 Điều 52 Luật Thủy sản 2017, tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản có quyền sau đây:

  • Khai thác thủy sản theo đúng nội dung ghi trong giấy phép;
  • Được thông tin về nguồn lợi thủy sản, hoạt động thủy sản, thị trường thủy sản và hướng dẫn về công nghệ, kỹ thuật khai thác thủy sản;
  • Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong khai thác thủy sản.

Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản

Theo khoản 2 Điều 52 Luật Thủy sản 2017, tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản có nghĩa vụ sau đây:

  • Thực hiện các quy định ghi trong Giấy phép khai thác thủy sản, duy trì điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật này;
  • Thực hiện quy định về bảo đảm an toàn cho người, tàu cá và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm khai thác; chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai; phải cứu nạn khi gặp người, tàu bị nạn;
  • Phải treo Quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên tàu cá khi hoạt động; đánh dấu tàu cá theo vùng biển, đánh dấu ngư cụ đang sử dụng tại ngư trường theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
  • Tuân thủ việc thanh tra, kiểm tra của đơn vị nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Tham gia cứu hộ, bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tự trên vùng khai thác; tố giác hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản;
  • Tuân thủ các quy định quản lý vùng, nghề, kích cỡ loài, ngư cụ khai thác thủy sản; chấp hành việc điều chỉnh nội dung ghi trong giấy phép khi có thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về điều chỉnh sản lượng khai thác theo loài;
  • Trong quá trình hoạt động khai thác thủy sản phải mang theo bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy phép khai thác thủy sản đối với trường hợp phải có giấy phép, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá phải đăng kiểm, Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, sổ danh bạ thuyền viên, văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác theo hướng dẫn đối với thuyền viên và người công tác trên tàu cá;
  • Ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Quản lý hoạt động của tàu cá trên các vùng biển Việt Nam

Theo Điều 43 Nghị định 26/2019/NĐ-CP, quản lý hoạt động của tàu cá trên các vùng biển Việt Nam được quy định như sau:

  • Đối với tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản:
    • Tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên hoạt động tại vùng khơi, không được hoạt động tại vùng ven bờ và vùng lộng;
    • Tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét hoạt động tại vùng lộng, không được hoạt động tại vùng khơi và vùng ven bờ;
    • Tàu có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động tại vùng ven bờ không được hoạt động tại vùng lộng và vùng khơi; tàu đăng ký tại tỉnh nào thì chỉ được hoạt động tại vùng ven bờ của tỉnh đó; trừ trường hợp có thỏa thuận về hoạt động tàu cá ở vùng ven bờ của Ủy ban nhân dân hai tỉnh.
  • Đối với tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản:
    • Tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên hoạt động tại vùng ven bờ, vùng lộng và vùng khơi;
    • Tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét hoạt động tại vùng ven bờ và vùng lộng, không được hoạt động tại vùng khơi;
    • Tàu có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động tại vùng ven bờ không được hoạt động tại vùng lộng và vùng khơi.
  • Quy định về treo cờ:
    • Tàu cá Việt Nam phải treo quốc kỳ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây viết tắt là Quốc kỳ) ở đỉnh cột phía lái; đối với tàu không có cột phía lái thì Quốc kỳ được treo ở đỉnh cột chính;
    • Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê tàu cá của nước ngoài phải thực hiện treo cờ của Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm a Khoản này.
Quy định về vùng khai thác thủy sản

Quy định về vùng khai thác thủy sản

Phân vùng thủy sản

Theo Điều 42 Nghị định 26/2019/NĐ-CP, phân vùng thủy sản được quy định như sau:

  • Vùng biển Việt Nam được phân thành ba vùng khai thác thủy sản như sau:
    • Vùng ven bờ được giới hạn bởi mép nước biển dọc theo bờ biển và tuyến bờ. Đối với các đảo, vùng ven bờ là vùng biển được giới hạn bởi ngấn nước thủy triều trung bình nhiều năm quanh bờ biển của đảo đến 06 hải lý;
    • Vùng lộng được giới hạn bởi tuyến bờ và tuyến lộng;
    • Vùng khơi được giới hạn bởi tuyến lộng và ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế của vùng biển Việt Nam.
  • Ủy ban nhân dân hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển tiếp giáp nhau căn cứ vào đặc điểm cụ thể về địa lý của vùng biển ven bờ để hiệp thương xác định và công bố ranh giới vùng khai thác thủy sản ven bờ giữa hai tỉnh.

Xử lý hành vi vi phạm về vùng khai thác thủy sản

Xử phạt hành chính

Theo quy định Điều 21 Nghị định 42/2019/NĐ-CP, vi phạm quy định về vùng khai thác thủy sản bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét khai thác thủy sản trái phép tại vùng biển ven bờ tỉnh khác.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét khai thác thủy sản tại vùng lộng hoặc vùng khơi.
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét khai thác thủy sản tại vùng ven bờ hoặc vùng khơi.
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét khai thác thủy sản tại vùng ven bờ, vùng lộng.
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên khai thác thủy sản tại vùng ven bờ hoặc vùng lộng.
  • Đối với hành vi sử dụng tàu cá làm nghề lưới kéo, nghề và ngư cụ kết hợp ánh sáng (trừ nghề câu tay mực) khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này thì phạt tiền gấp hai lần mức phạt tiền quy định tại các khoản 3,4 và 5 Điều này.
  • Hình thức xử phạt bổ sung:
    • Tước quyền sử dụng Giấy phép khai thác thủy sản từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này;
    • Tước quyền sử dụng văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ 01 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 3,4, 5 và 6 Điều này.

Truy cứu trách nhiệm hình sự tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản

Theo Điều 424 Bộ luật Hình sự 2017, tội hủy hoạt nguồn thủy lợi bị xử lý như sau:

  • Người nào vi phạm quy định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc một trong các trường hợp sau đây, gây tổn hại nguồn lợi thủy sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc thủy sản thu được trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
    • Sử dụng chất độc, chất nổ, hóa chất, dòng điện hoặc phương tiện, ngư cụ bị cấm để khai thác thủy sản hoặc làm hủy hoại nguồn lợi thủy sản;
    • Khai thác thủy sản trong khu vực cấm hoặc trong khu vực cấm có thời hạn;
    • Khai thác loài thủy sản bị cấm khai thác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 244 của Bộ luật này;
    • Phá hoại nơi cư ngụ của loài thủy sản thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
    • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
    • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
    • Vi phạm quy định khác của pháp luật về bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 05 năm:
    • Gây tổn hại nguồn lợi thủy sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng hoặc thủy sản thu được trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
    • Làm chết người;
    • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%.
  •  Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
    • Gây tổn hại nguồn lợi thủy sản 1.500.000.000 đồng trở lên hoặc thủy sản thu được trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
    • Làm chết 02 người trở lên;
    • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên.
  • Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
  • Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:
    • Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;
    • Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;
    • Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
    • Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Mời bạn xem thêm

  • Chồng không chịu ký đơn ly hôn, vợ xử lý thế nào?
  • 55 Tuổi có được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
  • Tạm giam bao lâu thì được bảo lãnh?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về chủ đề “Quy định về vùng khai thác thủy sản”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn đọc. Mặt khác, bạn đọc có thể cân nhắc thêm: quy định về cấp lại và thu hồi giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển, đơn xin trích lục quyết định ly hôn … trên trang lvngroup .

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group, hãy liên hệ qua số điện thoại:  1900.0191 hoặc:

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.

Giải đáp có liên quan

Tàu cá muốn tiến hành đánh bắt có cần xin giấy phép khai thác thủy sản không?

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 50 Luật Thủy sản 2017 quy định điều kiện đánh bắt bắt thủy sản ngoài biển như sau: giấy phép khai thác thủy sản: tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên phải có Giấy phép khai thác thủy sản. Đồng thời để được xin giấy phép khai thác thủy sản bạn cần đáp ứng các điều kiện theo hướng dẫn.

Xác định khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn thế nào?

Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được xác định bởi một trong các tiêu chí sau đây:
– Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được xác định bởi tiêu chí khu vực tập trung sinh sản của loài thủy sản, khu vực có mật độ phân bố trứng của các loài thủy sản cao hơn so với vùng lân cận.
– Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được xác định bởi tiêu chí khu vực tập trung sinh sống của thủy sản chưa thành thục sinh sản, khu vực có mật độ phân bố cá con, tôm con và ấu trùng các loài thủy sản cao so với vùng lân cận.
– Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được xác định bởi tiêu chí khu vực di cư sinh sản của loài thủy sản.
– Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được xác định bởi tiêu chí khu vực cấm khai thác thủy sản của các tổ chức quản lý nghề cá khu vực mà Việt Nam là thành viên hoặc không phải là thành viên nhưng có hợp tác.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com