Sang tên đổi chủ có cần đăng kiểm lại hay không?

Khi mua xe, chúng ta cần phải tiến hành các thủ tục đăng kiểm tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, khi có nhu cầu, chúng ta sẽ cần nhượng lại xe cho người khác. Vậy, sang tên đổi chủ có cần đăng kiểm lại được không? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu câu trả lời qua bài viết sau đây nhé!

Khái niệm đăng kiểm là gì?

Đăng kiểm xe là một cách thức do đơn vị chuyên ngành kiểm định về chất lượng xe có đảm bảo chất lượng được không. Hiện nay, mỗi tỉnh thành phố đều có 1 hoặc nhiều trung tâm đăng kiểm xe cơ giới. Công việc đăng kiểm sẽ gồm việc kiểm tra toàn bộ máy móc trong và ngoài của xe xem có đạt tiêu chuẩn như có chỗ nào chưa tốt, chưa ổn cần sửa chữa để đảm bảo an toàn cho người lái và cả những người tham gia giao thông khác. Việc đăng kiểm cũng không quá gắt gao, nếu trong quá trình đăng kiểm xe bạn đạt yêu cầu, bạn sẽ được cấp giấy phép chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc gia hạn cho phép xe ô tô được lưu thông trên đường. Trong trường hợp xe chưa đạt yêu cầu, chủ xe cần sửa chữa đến khi đạt mới được cấp giấy chứng nhận. Thông thường, mỗi loại xe với mức tải trọng khác nhau sẽ có một định kì kiểm định.

Sau khi đăng kiểm ô tô và kiểm tra xe xong, nếu phát hiện có trục trặc nào bạn cần tới trung tâm sửa chữa để khắc phục ngay. Nếu mọi thứ vẫn ổn, bạn cũng đừng chủ quan vì nhân tố hư hỏng tìm ẩn khác mà bộ kiểm tra vẫn chưa phát hiện được. Do đó, bạn cần đưa xe tới gara uy tín để kiểm tra lại.

Mục đích của việc đăng kiểm xe

Có thể nói, mục đích quan trọng nhất của việc đăng kiểm đó là kiểm tra mức độ và ngưỡng an toàn của phương tiện vận tải. Điều này cũng nhằm giúp giảm tránh gây rủi ro trong quá trình lưu thông trên đường trường cho tất cả mọi người. Đó cũng là trách nhiệm và nghĩa vụ của bạn đối với bản thân cũng như cho những người xung quanh bạn.

Quy trình đăng kiểm xe

Quy trình đăng kiểm xe được thực hiện tại các trung tâm đăng kiểm bao gồm các bước như sau:

– Bước 1. Kiểm tra biển số xe có được gắn chắc chắn hay chưa.
– Bước 2. Lau số máy và tìm số khung.

– Bước 3. Kiểm tra mức nước làm mát động cơ, nước rửa kính, dầu phanh, phanh trợ lái xem có gì bất ổn.

– Bước 4. Kiểm tra 4 bánh xe có bị mòn, dính đinh, đủ áp xuất.

– Bước 5. Kiểm tra hệ thống đèn trên xe có bị hư hỏng.

– Bước 6. Kiểm tra cần gạt nước, phun nước có hoạt động tốt.

– Bước 7. Kiểm tra bảng đồng hồ.

– Bước 8. Hệ thống dây đai an toàn, chốt cửa, tay mở.

– Bước 9. Phanh tay có công tác tốt.

– Bước 10. Bảo dưỡng xe.

Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô

Theo Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì hồ sơ đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:

Đối với đăng kiểm xe ô tô lần đầu 

– Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;

– Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

Đối với xe ô tô gia hạn đăng kiểm 

– Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;

– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;

–  Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô

Theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

– Sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 30 tháng; chu kỳ định kỳ là 18 tháng.

– Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 12 tháng.

– Sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải

– Sản xuất đến 05 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.

– Sản xuất trên 05 năm:  Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

– Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

– Không cải tạo: Chu kỳ đầu là 18 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

– Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo

– Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.

– Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

– Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô khác

 Chu kỳ định kỳ là 03 tháng đối với các loại xe ô tô sau:

– Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); 

– Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); 

– Ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. 

* Lưu ý: 

– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

– Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

– Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

– Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì:

Thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.

Sang tên đổi chủ có cần đăng kiểm lại được không?

Sang tên đổi chủ có cần đăng kiểm lại được không?

Việc sang tên, đổi biển kiểm soát là thủ tục hành chính, không ảnh hưởng đến an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe. Cục Đăng kiểm Việt Nam cùng với Cục Cảnh sát giao thông đường bộ đã thống nhất không xử phạt trường hợp khi tem và giấy chứng nhận vẫn còn hiệu lực. Bởi lẽ căn cứ Thông tư 56/2012/TT-BGTVT ngày 27-12-2012 của Bộ GT-VT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ, tại chương III điều 9 mục 6, quy định giấy chứng nhận và tem kiểm định hết hiệu lực khi đã được cấp giấy chứng nhận và tem kiểm định mới; đã có khai báo mất của chủ xe; đã có thông báo thu hồi của các đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới đường bộ bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo hướng dẫn. Do vậy, xe sang tên, đổi biển kiểm soát khi tem kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ còn hiệu lực không nằm trong 4 trường hợp nêu trên. Chính vì vậy, các phương tiện vừa sang tên, đổi biển kiểm soát nếu tem đăng kiểm và giấy chứng nhận kiểm định phương tiện còn thời hạn thì đến đúng hạn mới đi kiểm định nhằm tránh tình trạng lãng phí về thời gian và gây tăng cục bộ lượng phương tiện tại các trạm đăng kiểm. Trường hợp chủ xe muốn đăng kiểm trước kỳ hạn để phù hợp tên chủ phương tiện và biển số mới, các trạm đăng kiểm vẫn thực hiện đăng kiểm như bình thường.

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15-11-2012 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện” thì xe có kỳ đăng kiểm tiếp theo trong năm 2013 đến kỳ đăng kiểm mới phải mua phí bảo trì (phí sử dụng đường bộ) nên trường hợp này không bị xử phạt. Bởi theo Chương II, điều 6 khoản 1 mục a4 Thông tư này có nêu: “Trường hợp kỳ đăng kiểm tiếp theo phát sinh trong thời gian từ ngày 1-1- 2013 đến ngày 31-12-2013 thì đến kỳ đăng kiểm chủ phương tiện đến đăng kiểm xe và nộp phí, số phí phải nộp bao gồm phí phải nộp cho thời gian từ 1-1- 2013 đến khi đăng kiểm và phí phải nộp chu kỳ tiếp theo theo hướng dẫn”. Còn đối với xe có kỳ đăng kiểm tiếp theo sau ngày 31-12-2013 (năm 2014) phải đăng kiểm mua phí sử dụng đường bộ trước ngày 30-6-2013.

Bài viết có liên quan

  • Thủ tục đăng kiểm xe nâng nhập khẩu
  • Phí đăng kiểm và phí đường bộ 2021
  • Xe quá hạn đăng kiểm bao nhiêu ngày thì bị phạt?
  • Quá hạn đăng kiểm 1 ngày có bị phạt không?
  • Xe hết hạn đăng kiểm phải làm sao?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về vấn đề “Sang tên đổi chủ có cần đăng kiểm lại được không?”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group về mẫu hợp pháp hóa lãnh sự, mẫu đơn xin trích lục khai sinh, mẫu giấy xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, mẫu giấy phép bay flycam…. Hãy liên hệ qua số điện thoại: 1900.0191.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Mức phạt đối với xe chưa đăng kiểm là bao nhiêu?

Điều 19. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không có Giấy đăng ký xe, đăng ký rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc theo hướng dẫn;
b) Không gắn biển số (nếu có quy định phải gắn biển số);
c) Không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (nếu có quy định phải kiểm định) hoặc có nhưng đã hết hạn (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

Một số lỗi khi đăng kiểm là gì?

Với những lỗi này, xe sẽ không vượt qua được bài kiểm tra: lỗi phanh, đèn, còi, màu sơn, thay đổi chiều dài, rộng, cao, lỗi tự ý thay đổi thông số lốp (ví dụ thay vành 17 inch thành 18 inch); tự ý lắp thêm đèn không đúng trong quy chuẩn như LED bar, còi hụ, đèn nháy (nếu không phải là xe ưu tiên); xe không đủ điều kiện về khí thải hay có lỗi trong hệ thống thước lái, vô-lăng.
Cũng có một số lỗi nhẹ sẽ được đăng kiểm và về khắc phục sau: ví dụ lỗi hệ thống điều hòa, lốp mòn, hay lỗi một số hệ thống liên quan đến tính năng mở rộng của xe như cảnh báo điểm mù, cảm biến.

Ô tô “độ” có được đăng kiểm?

Một số bộ phận được nâng cấp mà không ảnh hưởng đến đăng kiểm như camera lùi, cảm biến, camera hành trình, màn hình, loa trong xe, thay đổi đèn từ nguyên bản sang đèn projector hay LED nhưng vẫn đảm bảo quy chuẩn về ánh sáng.
Những kiểu nâng cấp không được chấp nhận, theo Nghị định 100/2019 về xử phạt vi phạm giao thông đường bộ: phạt 800.000 – 1.000.000 đồng nếu tài xế điều khiển xe lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm, một hoặc cả hai bên thành xe.
Xe lắp thêm đèn được hiểu là những loại đèn không đúng quy chuẩn như phía trên, chứ không giới hạn việc nâng cấp đèn để tăng hiệu quả chiếu sáng, nhưng cần lưu ý việc tăng sáng này phải theo quy chuẩn của cục đăng kiểm và không ảnh hưởng đến người đi đường. Thực tế, đăng kiểm không xử phạt việc độ bóng cho đèn pha.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com