Án phí tranh chấp ranh giới đất đai là bao nhiêu?

Kính chào mọi người và LVN Group. Tôi có một số câu hỏi mong muốn được trả lời như sau. Án phí tranh chấp ranh giới đất đai là bao nhiêu? Ai là người phải nộp án phí tranh chấp ranh giới đất đai. Trường hợp nào theo hướng dẫn thì được miễn án phí? Mong LVN Group trả lời giúp tôi. Xin chân thành cảm ơn. Kính chào bạn! Để trả lời câu hỏi trên mời quý bạn đọc cùng LVN Group tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Án phí tranh chấp ranh giới đất đai” sau đây.

Văn bản hướng dẫn

  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
  • Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

Án phí tranh chấp ranh giới đất đai

Án phí tranh chấp ranh giới đất đai được xác định theo hướng dẫn. (Tiểu mục 1.1; 1.3 mục 1 và tiểu mục 2.1 mục 2 phần 1 Danh mục Án phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14). Được tính như sau:

Trường hợp không yêu cầu xác định giá trị tài sản. Mà chỉ yêu cầu xem xét quyền sở hữu mảnh đất. Thì mức án phí đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch là 300.000 đồng.

Trong trường hợp có yêu cầu Tòa án xác định giá trị tài sản. Thì mức án phí được xác định như sau:

– Từ 6.000.000 đồng trở xuống. Thì mức án phí phải nộp cho Tòa là 300.000 đồng.

– Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000 đồng. Thì mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp.

– Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng. Thì mức án phí là 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

– Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng. Thì mức án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

– Tài sản có giá trị từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng. Thì mức án phí phải nộp là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

– Tài sản có giá trị từ trên 4.000.000.000 đồng. Thì mức án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Ai là người phải chịu án phí tranh chấp ranh giới đất đai?

Căn cứ Điều 147 BLTTDS 2015 và khoản 2 Điều 26 NĐ 326/2016/UBTVQH14. Chủ thể chịu án phí tranh chấp ranh giới đất đai là:

– Nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.

– Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.

– Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.

– Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.

– Các bên đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa thì phải chịu 50% mức án phí, kể cả đối với các vụ án không có giá ngạch.

– Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm thì những người khác vẫn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo hướng dẫn.

– Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo hướng dẫn.

Trường hợp nào được miễn án phí trong vụ án tranh chấp đai đai

Án phí tranh chấp ranh giới đất đai

Điểm d khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. Những trường hợp sau được miễn tiền tạm ứng án phí.

– Trẻ em là người dưới 16 tuổi

– Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo

– Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, không còn khả năng lao động

– Người khuyết tật

– Người có công với cách mạng

– Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

– Thân nhân liệt sĩ được đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Thời hạn nộp tạm ứng án phí

Điều 195 BLTTDS năm 2015 quy định:

“1. Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.

2. Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

3. Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

4. Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo”

Vì vậy thời hạn nộp án phí theo hướng dẫn của Luật là trong vòng 07 ngày. Kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí. Sau đó, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Cách xác định án phí trong vụ án tranh chấp đất đai

Đối với tranh chấp về quyền sử dụng đất

Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định quy định tại. (Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14) như sau:

Trường hợp tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án không xem xét giá trị, chỉ xem xét quyền sử dụng đất của ai thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch;

Trường hợp tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án phải xác định quyền sở hữu quyền sử dụng đất theo phần thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà mình được hưởng.

Đối với tranh chấp về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu

Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau.

Trường hợp một bên yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ và một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ vô hiệu và đều không có yêu cầu gì khác

Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu thì bên yêu cầu công nhận hợp đồng phải chịu án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch.

Nếu Tòa án tuyên bố công nhận hợp đồng thì bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu phải chịu án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch.

Trường hợp một bên yêu cầu công nhận hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ và một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ vô hiệu và có yêu cầu Tòa án giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu thì phải chịu án phí không có giá ngạch.

Bên cạnh đó phải thực hiện nghĩa vụ về tài sản hoặc bồi thường tổn hại phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với giá trị tài sản phải thực hiện nghĩa vụ.

Trường hợp tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Một bên yêu cầu trả lại tiền, đặt cọc và phạt cọc, một bên chấp nhận trả số tiền cọc đã nhận và không chấp nhận phạt cọc, mà Tòa án chấp nhận phạt cọc thì bên không chấp nhận phạt cọc phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với phần phạt cọc.

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề. “ Án phí tranh chấp ranh giới đất đai “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên. Nhằm để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu…. của LVN Group. Hãy liên hệ: 1900.0191.

Hoặc qua các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Có thể bạn quan tâm:

  • Mức độ khuyết tật nào được hưởng trợ cấp
  • Điều kiện hưởng trợ cấp người khuyết tật
  • Bố mất làm thủ tục chuyển nhượng đất cho con thế nào
  • Điều kiện ký hợp đồng mua bán nhà hình thành trong tương lai
  • Học đại học lần 2 có được hoãn nghĩa vụ

Giải đáp có liên quan

Khi nào phải nộp án phí tranh chấp ranh giới đất đai?

Án phí là khoản chi phí về xét xử một vụ án do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định mà đương sự phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Án phí tranh chấp ranh giới đất đai sẽ được nộp ngay khi nộp đơn khởi kiện để Tòa án tiến hành thụ lý vụ án, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí

Ai có thẩm quyền miễn giảm án phí?

Thẩm quyền miễn giảm án phí được quy định cụ thể. Tại Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.
Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.

Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án cần phải có nội dung gì?

Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
b) Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
c) Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com