Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết định của Tòa án

“Kính chào LVN Group. Vừa qua, tôi có xảy ra một tranh chấp và theo quyết định của Tòa án tôi được cấp sổ đỏ cho một mảnh đất. Vậy hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết định của Tòa án thế nào? Rất mong được LVN Group hỗ trợ trả lời câu hỏi. Tôi xin chân thành cảm ơn!”

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho LVN Group. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Văn bản hướng dẫn

  • Luật đất đai 2013.

Nội dung tư vấn

Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết định của Tòa án

Theo quy định tại khoản 3 Điều 100 Luật Đất đai 2013 về Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định như sau:

“3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của đơn vị thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của đơn vị nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật.”

Theo quy định trên, thì được phép cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết định bản án.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo bản án

Căn cứ Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT) quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất, gồm có:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp, trừ trường hợp thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của đơn vị thi hành án đã có hiệu lực thi hành hoặc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án nhân dân, đơn vị thi hành án mà không thu hồi được bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Một trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh giới thửa đất thì có thêm quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo hướng dẫn của pháp luật; văn bản bàn giao tài sản thế chấp theo thỏa thuận (nếu có) và văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản thế chấp; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản góp vốn và văn bản bàn giao tài sản góp vốn theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của đơn vị thi hành án đã được thi hành có nội dung xác định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, đơn vị thi hành án đã được thi hành; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất;
  • Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức phải có văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức theo hướng dẫn của pháp luật; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải có sổ hộ khẩu kèm theo; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ và chồng phải có sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn kèm theo.

Theo đó, hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết định của Tòa án được quy định như trên.

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết định của Tòa án

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết định của Tòa án

Bước 1: Nộp hồ sơ 

Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận một cửa tại văn phòng đăng ký đất đai cấp quận/huyện

Trong trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn hoặc chưa hợp lệ, đơn vị chức năng có trách nhiệm thông báo cho cá nhân, hộ gia đình để thực hiện chỉnh sửa, bổ sung theo hướng dẫn. 

Bước 3: Cơ quan chức năng kiểm tra hồ sơ xin cấp sổ đỏ theo bản án của tòa

Sau khi đã nhận được bộ hồ sơ hợp lệ theo đúng quy định, văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ, bao gồm các công việc cụ thể như sau:

  • Nếu thửa đất trước đó chưa được trích đo địa chính, không có bản đồ địa chính hoặc theo quyết định của tòa án, người xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ nhận được một phần thửa đất thì đơn vị chức năng thực hiện trích đo.
  • Hoàn tất trích đo, văn phòng đăng ký đất đai gửi các thông tin địa chính đến đơn vị thuế để xác định các nghĩa vụ tài chính và thông báo cho cá nhân, hộ gia đình thực hiện trọn vẹn (nếu trường hợp người xin cấp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
  • Trường hợp không cần cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì đơn vị chức năng xác nhận vào giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp phải cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản liên quan gắn liền với đất thì văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ trình đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản liên quan gắn liền với đất nếu cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu.
  • Chỉnh lý, cập nhật các biến động về thông tin thửa đất vào cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản liên quan gắn liền với đất cho người đề nghị cấp hoặc gửi ủy ban nhân dân cấp xã để trao nếu người đề nghị nộp hồ sơ tại xã.

Bước 4: Người đăng ký cấp sổ đỏ theo bản án của tòa thực hiện nghĩa vụ tài chính

Sau khi nhận được thông tin, số liệu từ văn phòng đăng ký đất đai, đơn vị thuế có trách nhiệm thông báo với người đăng ký cấp sổ đỏ để thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan (trừ trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính).

Bước 5: Cơ quan chức năng trả sổ đỏ

  • Nếu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì cá nhân, hộ gia đình tới UBND cấp xã để nhận sổ đỏ
  • Nếu nộp tại văn phòng đăng ký đất đai thì cá nhân, hộ gia đình tới văn phòng đăng ký đất đai để nhận sổ đỏ.

Có thể bạn quan tâm

  • Có được cung cấp thông tin đất đai của người khác không?
  • Cá nhân có được cung cấp thông tin đất đai của người khác không?
  • Quy định doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đất đai?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết định của Tòa án“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tư vấn đặt cọc đất; giải quyết tranh chấp đất đai; cấp sổ đỏ lần đầu…. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hay còn gọi là sổ đỏ) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu?

– UBND cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
UBND cấp tỉnh được ủy quyền cho đơn vị tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết định của Tòa án hết bao lâu?

Thời hạn thực hiện cấp sổ đỏ không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với vùng sâu, vùng xa, các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thì thời hạn thực hiện không quá 30 ngày.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com