Lệ phí đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài là bao nhiêu?

Kính chào LVN Group! Tháng trước tôi đi du lịch nước ngoài và tôi sinh con ở bên đó. Em bé chào đời sớm hơn dự kiến 2 tuần nên tôi cũng hơi bất ngờ. Bây giờ tôi và con đã về Việt và muốn đăng ký khai sinh cho con ở . Tôi muốn hỏi LVN Group lệ phí đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài. Mong LVN Group phản hồi để trả lời câu hỏi của tôi. Xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Hộ tịch 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP
  • Thông tư 106/2021/TT-BTC

Quy định về giấy khai sinh

Giấy khai sinh là gì?

Khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 Giấy khai sinh được hiểu như sau:

Giấy khai sinh là văn bản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.

Thông tin trên giấy khai sinh

Theo quy định trên, giấy khai sinh là văn bản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp cấp cho cá nhân; khi đã thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh. Và bao gồm những thông tin quan trọng cơ bản như sau:

  • Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê cửa hàng; dân tộc; quốc tịch;
  • Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
  • Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Quy định về đăng ký khai sinh

Hồ sơ đăng ký khai sinh

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
  • Bản chính Giấy chứng sinh. Trong trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh. Nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
  • Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do đơn vị có thẩm quyền lập.
  • Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
  • Văn bản ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
  • Giấy tờ tùy thân có dán ảnh và thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp; còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh. Trong trường hợp cha; mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
Lệ phí đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài

Trình tự thủ tục đăng ký khai sinh

Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp những giấy tờ theo hướng dẫn trên tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

  • Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ; đối chiếu thông tin trong Tờ khai; tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ đăng ký khai sinh do người yêu cầu nộp; xuất trình.
  • Nếu hồ sơ chưa trọn vẹn; hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung; hoàn thiện theo hướng dẫn; trường hợp không thể bổ sung; hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung trọn vẹn, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

Bước 3: Trả kết quả

Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn; nếu thấy thông tin khai sinh trọn vẹn và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch hủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân; ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh.

 Quy định về đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài

Theo Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BTP, đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài được quy định như sau:

  • Hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam, được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:
    • Giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp và cư trú tại Việt Nam theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm:
      • Giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của đơn vị quản lý xuất, nhập cảnh)
      • Văn bản xác nhận của đơn vị công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.
    • Việc xác định quốc tịch Việt Nam cho trẻ em khi đăng ký khai sinh được thực hiện theo hướng dẫn pháp luật Việt Nam về quốc tịch.
  • Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con khi đăng ký khai sinh, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của đơn vị có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó.
  • Nếu đơn vị có thẩm quyền nước ngoài không xác nhận thì đơn vị đăng ký hộ tịch thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ, nhưng để trống phần ghi về quốc tịch trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh.

Lệ phí đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài

Theo Điều 11 Luật Hộ tịch 2014, miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:

  • Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
  • Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

Theo điểm e khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC, lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được đơn vị nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo hướng dẫn của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo hướng dẫn tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

  • Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác.
  • Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử, đăng ký lại khai tử); kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn); giám hộ, chấm dứt giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài; đăng ký hộ tịch khác.
  • Căn cứ điều kiện thực tiễn của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp.
  • Miễn, giảm lệ phí hộ tịch theo hướng dẫn tại Điều 10 Luật Phí và lệ phí và khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch

Mời bạn xem thêm

  • Cách tính chế độ tử tuất 1 lần thế nào?
  • Luật thai sản 2022 về sớm 2 tiếng quy định thế nào?
  • Bảo hiểm thất nghiệp chuyển tiền trễ xử lý thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về chủ đề “Lệ phí đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn đọc. Mặt khác, bạn đọc có thể cân nhắc thêm giá trị pháp lý của giấy khai sinh được quy định thế nào, thủ tục cải chính giấy khai sinh theo hướng dẫn năm 2022, giấy khai sinh có công chứng được không, hướng dẫn thủ tục đăng ký khai sinh quá hạn năm 2022 , mẫu trích lục kết hôn… trên trang lvngroup .

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group, hãy liên hệ qua số điện thoại:  1900.0191 hoặc:

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.

Giải đáp có liên quan

Giấy khai sinh bị mất có được cấp lại không?

Trường hợp bị mất giấy khai sinh thì hoàn toàn có thể xin cấp lại. Trường hợp bạn muốn đăng ký lại giấy khai sinh thì phải đáp ứng điều kiện, cụ thể việc đăng ký khai sinh diễn ra trước ngày 1/1/2016 nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch của bạn đều bị mất. Đối với việc giấy khai sinh bản gốc mất ,bạn có thể yêu cầu để được cấp lại trích lục khai sinh bản sao. Hiện nay pháp luật không quy định về việc cấp lại bản gốc giấy khai sinh.

Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài?

Thẩm quyền đăng ký khai sinh được quy định tại Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thuộc về Ủy ban nhân dân. Căn cứ trong từng trường hợp như sau:
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh trong trường hợp: thực hiện đăng ký khai sinh trong nước; đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha; mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài ( trừ trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com