Mất hộ chiếu làm lại mất bao nhiêu tiền theo quy định 2022?

Kính chào LVN Group. Tôi là Quốc Huy. Tôi có vấn đề câu hỏi như sau: Tuần trước, tôi có làm một cuốn hộ chiếu để sang nước ngoài thăm họ hàng. Tuy nhiên, do sơ xuất của bản thân, tôi đã làm mất hộ chiếu. Vậy, LVN Group cho tôi hỏi: Đối với trường hợp mất hộ chiếu, làm lại hộ chiếu sẽ mất bao nhiêu tiền? Mất hộ chiếu thì làm lại thế nào? Rất mong được LVN Group hồi đáp. Xin chân thành cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại bài viết “Mất hộ chiếu làm lại mất bao nhiêu tiền?” dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

  • Thông tư 73/2021/TT-BCA
  • Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019

Hộ chiếu là gì?

Theo Luật Xuất nhập cảnh năm 2019 cho công dân Việt Nam, hộ chiếu là giấy tờ thuộc sở hữu nhà nước, do đơn vị có thẩm quyền tại Việt Nam cấp để công dân Việt Nam sử dụng. Nó được sử dụng để thoát ra, nhập cảnh và chứng minh quốc tịch và danh tính.

Hộ chiếu bao gồm các thông tin sau: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu và số giấy tờ; ngày, tháng, năm, đơn vị cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số Chứng minh nhân dân hoặc số Chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh trong hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đáp ứng yêu cầu đối ngoại.

Hộ chiếu dịch sang tiếng anh là passport. Là một loại giấy tờ tùy thân để xuất nhập cảnh. Trong đó có xác nhận của đơn vị nhà nước có thẩm .quyền về đặc điểm cá nhân, quốc tịch của người được cấp.

Hiện nay hộ chiếu có những loại nào?

Hiện nay, ở Việt Nam có 3 loại chính:

  • Loại thứ nhất là màu xanh, được xem là Passport phổ biến nhất, dành cho khách du lịch.
  • Loại thứ hai cũng là màu xanh nhưng là xanh ngọc bích, đậm hơn một .chút, thường dành cho công vụ ngoại giao ở nước ngoài.
  • Cuối cùng là Passport màu đỏ, chiếm tỷ lệ ít nhất, chỉ dành cho quan chức. cấp cao trong bộ máy nhà nước.

Hộ chiếu phổ thông màu xanh lá

Hộ chiếu phổ thông dành cho đa số, tên gọi tiếng anh là Popular Passport, được cấp cho công dân có quốc tịch Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Thường thì những bạn có ý định du lịch nước ngoài hay đi du học, công tác thì sẽ được cấp loại hộ chiếu phổ thông có màu xanh lá này.
-> Chỉ cần bạn cung cấp CMND và sổ hộ khẩu thì sẽ được cấp Popular Passport, không cần điều kiện gì phức tạp.

Popular Passport chỉ cấp cho công dân từ 14 tuổi trở lên với thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
Còn trẻ em từ 9 – 14 tuổi, thời hạn Popular Passport chỉ có 5 năm.
Cả hai trường hợp này đều không được gia hạn thêm thời gian. Đối với trẻ em dưới 9 tuổi; Popular Passport không được cấp riêng mà phải ghép chung với cha hoặc mẹ.

Hộ chiếu công vụ màu xanh ngọc bích

Hộ chiếu công vụ có màu xanh đậm hơn so với hộ chiếu phổ thông; chỉ được cấp cho những trường hợp đặc thù ra nước ngoài công tác theo sự phân công của chính phủ. Tên gọi tiếng anh là Official Passport, thời gian chỉ khoảng 5 năm.

Nếu có Official Passport, bạn không cần phải xin visa ở nước muốn đến; hơn nữa bạn còn được ưu tiên đi qua cổng đặc biệt lúc nhập cảnh,; tất nhiên là phải chấp hành đúng quy định của quốc gia mà bạn đến.

Đối tượng được cấp của Official Passport là cán bộ, công chức công tác ở các đơn vị nhà nước. Mặt khác còn có sĩ quan, quân nhân làm trong quân đội; công an ra nước ngoài để làm nhiệm vụ được yêu cầu từ chính phủ.

Hộ chiếu ngoại giao màu đỏ

Hộ chiếu ngoại giao có màu đỏ, tên tiếng anh là Diplomatic Passport; là loại “chứng minh thư” chỉ dành cho các quan chức cấp cao.

Họ thường sử dụng tấm hội chiếu này để hoàn thành các công việc; nhiệm vụ được giao từ tổ chức chính phủ tối cao của nhà nước. Thời hạn của Diplomatic Passport cũng là 5 năm, có nó bạn cũng được miễn visa nhập cảnh; và được ưu tiên đi qua cổng đặc biệt theo hướng dẫn của quốc gia mà bạn đặt chân đến.

Những người được cấp Diplomatic Passport thường giữ chức vụ cao trong hệ thống .đơn vị của nhà nước. Chẳng hạn như Bộ trưởng, thứ Trưởng của Bộ Tài Chính, Bộ Nội Vụ; Bộ Công An hay Bộ Tư Pháp. Cấp bậc thấp nhất được cấp Diplomatic Passport là bí thư, phó bí thư; hoặc Chủ tịch Ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh.

Mất hộ chiếu làm lại mất bao nhiêu tiền?

Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) được quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:

Nội dung Mức thu(Đồng/lần cấp)
Cấp mới hộ chiếu 200.000
Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất 400.000
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự 100.000

Vì vậy, câu hỏi làm lại hộ chiếu mất bao nhiêu tiền? đã được LVN Group trả lời tại nội dung trên

Các trường hợp được miễn, hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu

Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 25, các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu bao gồm:

  • Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của đơn vị có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
  • Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;
  • Những trường hợp vì lý do nhân đạo.

Trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu:

Người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu (căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 25).

Chính sách giảm lệ phí cấp hộ chiếu

Nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, theo hướng dẫn tại Thông tư 120/2021/TT-BTC, lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành sẽ được giảm 20% từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022:

Theo đó, lệ phí cấp hộ chiếu sẽ được giảm như sau:

  • Cấp mới: 160.000 đồng/lần cấp.
  • Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 320.000 đồng/lần cấp.
  • Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 80.000 đồng/lần cấp.

Mất hộ chiếu làm lại thế nào?

Hồ sơ cần chuẩn bị

– 01 tờ khai theo mẫu;

– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.

– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của đơn vị có thẩm quyền.

– Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.

Mất hộ chiếu làm lại mất bao nhiêu tiền?

Thủ tục cấp lại hộ chiếu

Bước 1: Người lập hồ sơ chuẩn bị hồ sơ đã nêu ở trên nộp tới đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh như : Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục xuất nhập cảnh.

Người nộp hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc ủy quyền hoặc ủy thác hoặc có thể nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện người đề nghị phải ghi rõ các nội dung sau: địa điểm thường trú, nơi công tác, tạm trú; số điện thoại;  lệ phí cấp lại hộ chiếu; lệ phí nhận kết quả theo mẫu của Tập đoàn Bưu chính viễn thông.

Sau khi nhận được hồ sơ đơn vị tiếp nhận ghi giấy biên nhận và giao lại cho người nộp hồ sơ.

Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ , đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh phải tiến hành kiểm tra và xem xét hố sơ.

Nếu xét thấy hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi thì Cơ quan yêu cầu thông báo bằng văn bản tới  người xin cấp, người nộp hồ sơ bổ sung theo yêu cầu. Trường hợp hồ sơ phải đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an xác minh thì thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh về yếu tố nhân sự của người đề nghị, Cục Quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm xác minh và trả lời bằng văn bản cho đơn vị uỷ quyền Việt Nam.

Nếu xét thấy hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn không quá 5 ngày công tác tính từ thời gian Cơ quan nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người đề nghị có thể nhận kết quả. Nếu người đề nghị nộp trực tiếp thì nhận kết quả tại tại đơn vị Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Nếu người đề nghị nộp qua đường bưu điện thì nhận kết quả sẽ quan đường bưu điện.

Có thể bạn quan tâm

  • Những người quản lý di sản thừa kế cùng mất thì ai quản lý?
  • Bị mất giấy khai sinh phải làm sao theo hướng dẫn 2022
  • Thủ tục tách thửa đất để bán mất bao lâu thời gian?

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Mất hộ chiếu làm lại mất bao nhiêu tiền?”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tận dụng những kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến mẫu xin tạm ngừng kinh doanh, thủ tục giải thể công ty, giải thể công ty TNHH 1 thành viên, tạm dừng công ty, Thủ tục tặng cho nhà đất, thành lập công ty, đăng ký nhãn hiệu, độ tuổi làm thẻ căn cước công dân gắn chíp… của chúng tôi .

Hãy liên hệ hotline: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Thời hạn giải quyết việc cấp hộ chiếu là bao lâu?

+ Hồ sơ được nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: giải quyết trong thời hạn 8 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
+ Hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: giải quyết trong thời hạn 5 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Hồ sơ nộp khi cần hộ chiếu gấp thì giải quyết sớm nhất theo thời hạn nêu trên.
Lưu ý: Nếu ngày công tác trùng hoặc liền với ngày nghỉ cuối tuần, ngày nghỉ lễ, Tết thời hạn giải quyết được cộng thêm số ngày nghỉ đó.

Đối tượng và thời hạn của hộ chiếu phổ thông?

– Đối tượng: Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất nhập cảnh 2019 .
– Thời hạn: Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Trong khi làm thủ tục cấp hộ chiếu tại nước ngoài nếu không có hộ chiếu Việt Nam thì giải quyết thế nào?

Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam; giấy tờ tùy thân do đơn vị có thẩm quyền của Việt nam cấp; thì xuất trình giấy tờ tùy thân do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com