Mẫu đơn khởi kiện hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2022

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong việc chứng minh ai là người có quyền sử dụng đất đai, nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất hợp pháp. Do đất đai là một lĩnh vực phức tạp nên tình trạng chồng chéo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa tuân thủ quy định pháp luật dẫn đến việc tranh chấp đất thường xuyên xảy ra. Trường hợp nhận thấy việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gây ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì có thể khởi kiện hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mẫu đơn khởi kiện hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm những nội dung gì? Cách điền đơn thế nào? Các trường hợp hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định thế nào?

Văn bản hướng dẫn

  • Luật đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
  • Luật tố tụng hành chính 2015

Nội dung tư vấn

Các trường hợp hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Căn cứ theo Luật đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị hủy trong các trường hợp sau:

– Hủy Giấy chứng nhận trong trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người nhưng không thu hồi được Giấy chứng nhận theo hướng dẫn tại Điều 65 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

– Hủy Giấy chứng nhận trong trường hợp người sử dụng đất bị mất Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận theo hướng dẫn tại Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

– Hủy Giấy chứng nhận theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:

“Trường hợp người đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất theo hướng dẫn thì thực hiện theo hướng dẫn như sau:

a) Người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có;

b) Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền.

Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp (chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả);

c) Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để trình đơn vị có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền.

Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến đơn vị nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo hướng dẫn”.

– Hủy Giấy chứng nhận trong trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận theo hướng dẫn tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 87 Nghị định 43/2014/NĐ-CP mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không giao nộp Giấy chứng nhận theo hướng dẫn tại Khoản 7 Điều 87 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Mẫu đơn khởi kiện hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Mẫu đơn khởi kiện hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Dưới đây là nội dung Mẫu đơn khởi kiện hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 01-HC ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP:

Hướng dẫn điền Đơn khởi kiện hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng

Để đơn khởi kiện hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không bị từ chối vì lý do nội dung, cách thức đơn chưa phù hợp, người làm đơn cần lưu ý cách điền các thông tin vào đơn như sau:

(1) Ghi địa danh, ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên).

– (3) Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi họ tên; trường hợp người khởi kiện là người uỷ quyền hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì đồng thời phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người được uỷ quyền; nếu người khởi kiện là đơn vị, tổ chức, thì ghi tên đơn vị, tổ chức và ghi họ, tên của người uỷ quyền hợp pháp của đơn vị, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Ghi địa chỉ tại thời gian nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi trọn vẹn địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, trú tại thôn B, xã C, huyện D, tỉnh E); nếu người khởi kiện là đơn vị, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của đơn vị, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH G có trụ sở: Số 50 phố H, quận I, thành phố K).

(5) Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A); nếu là đơn vị, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị, tổ chức đó.(7) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6) và (8) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(9) Tùy theo từng trường hợp mà ghi quyết định hành chính hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri.

(10) Tùy theo từng trường hợp mà ghi tóm tắt nội dung cụ thể của quyết định hành chính hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri hoặc hành vi hành chính.

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết như: Yêu cầu hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần quyết định hành chính và quyết định giải quyết khiếu nại có liên quan (nếu có); buộc thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính; hủy quyết định kỷ luật buộc thôi việc trái pháp luật; hủy một phần hoặc toàn bộ quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh; buộc đơn vị lập danh sách cử tri sửa đổi, bổ sung danh sách cử tri theo hướng dẫn của pháp luật; buộc đơn vị, tổ chức bồi thường tổn hại, khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân bị xâm phạm do quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh trái pháp luật gây ra…

(12) Tùy từng trường hợp mà ghi quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri, hành vi hành chính.

(13) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu gì và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1. Bản sao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; 2. Bản sao chứng minh nhân dân (căn cước công dân)…)

(14) Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là cá nhân, không biết chữ, không nhìn được, không thể tự mình làm đơn khởi kiện, không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có năng lực hành vi tố tụng hành chính trọn vẹn làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện; nếu là cơy quan, tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của đơn vị, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của đơn vị, tổ chức đó.

Liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của LVN Group liên quan đến “Mẫu đơn khởi kiện hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. Quý khách hàng có nhu cầu cần tư vấn đặt cọc, tư vấn mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, tư vấn cách hủy hợp đồng đặt cọc theo hướng dẫn hoặc muốn sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền, dịch vụ công chứng tại nhà,…quý khách hàng vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 để được hỗ trợ và nhận tư vấn.

Mời bạn xem thêm

  • Trình tự, thủ tục Nhà nước thu hồi đất giao cho doanh nghiệp năm 2022
  • Có nên mua đất chưa lên thổ cư được không?
  • Đất vi bằng có làm sổ hồng được không theo hướng dẫn mới?

Giải đáp có liên quan

Nộp đơn khởi kiện hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đâu?

Hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được nộp tại tòa án. Phương thức nộp đơn khởi kiện:
– Nộp trực tiếp tại Tòa án;
– Gửi đơn khởi kiện qua đường bưu điện. Người khởi kiện vụ án hành chính về đất đai phải nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo hướng dẫn của Pháp lệnh này.

Có được thay đổi nội dung đơn khởi kiện hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

Theo quy định hiện nay của pháp luật, người khởi kiện có quyền được thay đổi nội dung yêu cầu khởi kiện, nếu thời hiệu khởi kiện vẫn còn; rút một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khởi kiện.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com