Mức độ khuyết tật nào được hưởng trợ cấp?

Kính chào mọi người và LVN Group. Tôi có một số câu hỏi như sau mong muốn được trả lời. Người khuyết tật ở mức độ nào thì sẽ được hưởng trợ cấp? Nếu được hưởng thì bao nhiêu một tháng. Hưởng trợ cấp người khuyết tật cần đáp ứng những yêu cầu gì? Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ mọi người và LVN Group. Xin chân thành cảm ơn. Kính chào bạn! Để trả lời những câu hỏi trên mời quý bạn đọc cùng LVN Group tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Mức độ khuyết tật nào được hưởng trợ cấp” sau đây.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật khuyết tật năm 2010
  • Nghị định 20/2021/NĐ-CP

Mức độ khuyết tật nào được hưởng trợ cấp

Theo khoản 6 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định:

(1) Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng

(2) Người thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng mà đủ 16 tuổi nhưng đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất thì tiếp tục được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến khi kết thúc học, nhưng tối đa không quá 22 tuổi.

(3) Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo.

(4) Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không có chồng hoặc không có vợ; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích theo hướng dẫn của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất quy định tại khoản 2 Điều này.

(5) Người cao tuổi

(6) Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo hướng dẫn pháp luật về người khuyết tật.

(7) Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 3 và 6 Điều này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.

(8) Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng.

Điều kiện được hưởng trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật

Điều 44 Luật khuyết tật năm 2010 quy định. Có hai đối tượng được hưởng trợ cấp, hỗ trợ kinh phí hàng tháng là đối tượng người bị khuyết tật nặng và người bị khuyết tật đặc biệt nặng

+ Khuyết tật nặng: là những người do khuyết tật dẫn đến mất một phần. Hoặc suy giảm chức năng, không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được một số hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc.

Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

+ Khuyết tật đặc biệt nặng: là những người do khuyết tật dẫn đến mất hoàn toàn chức năng, không tự kiểm soát. hoặc không tự thực hiện được các hoạt động đi lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn.

Đây là đối tượng không có khả năng tự phục vụ hoặc được hội đồng giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Vì vậy, từ các quy định trên. Người khuyết tật thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng thì phải căn cứ vào mức độ khuyết tật.

Hồ sơ để hưởng trợ cấp xã hội, kinh phí chăm sóc hàng tháng

Mức độ khuyết tật nào được hưởng trợ cấp

Sau khi xác định được mức độ khuyết tật. Gia đình bạn làm hồ sơ để hưởng trợ cấp xã hội, kinh phí chăm sóc hàng tháng theo hướng dẫn Điều 20 Nghị định 28/2012/NĐ-CP.

Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội

+ Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

+ Bản sao Sổ hộ khẩu;

+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;

+ Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội;

+ Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo hướng dẫn của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi đối với trường hợp đang mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi.

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng

+ Tờ khai thông tin hộ gia đình. (Theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

+ Bản sao Sổ hộ khẩu;

+ Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đối với trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội hoặc bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng

+ Đơn của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) về đủ điều kiện nhận nuôi dưỡng, chăm sóc theo hướng dẫn tại Điều 19 Nghị định này;

+ Tờ khai thông tin người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc. (Theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

+ Bản sao Sổ hộ khẩu và

+ Bản sao chứng minh nhân dân của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc;

+ Tờ khai thông tin của người khuyết tật. (Theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

+ Bản sao Sổ hộ khẩu của hộ gia đình người khuyết tật, nếu có;

+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

+ Bản sao Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.

Hồ sơ hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi

+ Trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội. Hồ sơ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này;

+ Trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. Hồ sơ bao gồm:

Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo hướng dẫn của Bộ Y tế

Bản sao Giấy khai sinh của con dưới 36 tháng tuổi.

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề. “ Mức độ khuyết tật nào được hưởng trợ cấp “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên. Nhằm để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, tạm dừng công ty…. của LVN Group. Hãy liên hệ: 1900.0191.

Hoặc qua các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Có thể bạn quan tâm:

  • Việc cấp phép nhập khẩu tàu cá được quy định thế nào?
  • Cây ăn quả lâu năm được cấp chứng nhận quyền sở hữu không? 
  • Hợp đồng lao động có bắt buộc thông tin nơi ở hiện tại không?
  •  Giấy chứng nhận bảo hộ chỉ dẫn địa lý có hiệu lực thế nào? 

Giải đáp có liên quan

Chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho người khuyết tật

Theo quy định của Điều 44 Luật khuyết tật năm 2010 quy định những đối tượng khuyết tật được trợ cấp xã hội hàng tháng là: “Người khuyết tật đặc biệt nặng, trừ trường hợp quy định tại Điều45 của Luật này; người khuyết tật nặng”. Theo đó, quy định của pháp luật nước ta hiện nay thì có hai đối tượng là khuyết tật được hưởng trợ cấp, hỗ trợ kinh phí hàng tháng là đối tượng bị khuyết tật nặng và khuyết tật đặc biệt nặng

Trẻ em bị chậm phát triển có được hưởng trợ cấp xã hội không?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về các đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. Trong trường hợp trẻ bị chậm phát triển, muốn được hưởng trợ cấp xã hội theo hướng dẫn thì phải có kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật để xem xét mức độ khuyết tật, có thuộc vào trường hợp được hưởng trợ cấp xã hội không?

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng mà người khuyết tật được hưởng là bao nhiêu?

Theo điểm e khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng mà người khuyết tật được hưởng được quy định như sau: hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng; hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng; hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng; hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com