Những ai được mua đất nông nghiệp?

Đất nông nghiệp là loại đất để sử dụng được phải đáp ứng những điều kiện pháp luật quy định. Vậy những ai mua được đất nông nghiệp? Khi mua đất nông nghiệp phải đáp ứng những điều kiện gì? Đây là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của LVN Group để biết thêm thông tin nhé!

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Đất đai 2013

Những ai được mua đất nông nghiệp?

Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện được mua đất nông nghiệp cụ thể như sau:

Một là, thỏa mãn các quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013.

Theo đó, để được thực hiện giao dịch mua đất nông nghiệp thì thửa đất phải được cấp Giấy chứng nhận, không thuộc trường hợp phải kê biên để đảm bảo thi hành án/áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, còn trong thời hạn sử dụng và không có tranh chấp.

Nếu thửa đất không thể thỏa mãn toàn bộ các điều kiện trên thì không thể tham gia giao dịch chuyển nhượng.

Hai là, bên nhận chuyển nhượng không là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài.

Căn cứ quy định tại Điều 168 Luật Đất đai 2013, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài không là đối tượng được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam. Do đó, nếu bên mua thuộc một trong hai đối tượng này thì cũng không được phép thực hiện giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp.

Ba là, không thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 191 Luật Đất đai 2013.

Khoản 1 Điều 191 Luật Đất đai 2013 liệt kê các đối tượng không được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp là đất trồng cây lâu năm (trồng cây ăn quả) như cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức… không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp nếu không được pháp luật cho phép.

Bốn là, nếu không là cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì không được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa.

Khoản 3 Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện của chủ thể nhận chuyển nhượng đất trồng lúa là bên nhận chuyển nhượng phải là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

Theo đó, trường hợp bạn muốn mua phần diện tích đất nông nghiệp là đất trồng lúa thì bạn phải là cá nhân hoặc hộ gia đình của bạn phải là người sử dụng đất trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

Những người được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện chúng tôi nêu trên. Riêng trường hợp muốn mua đất trồng lúa thì bên mua phải là cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

Mua đất nông nghiệp để lên thổ cư được không?

Theo thông tin bạn cung cấp, bạn muốn mua đất nông nghiệp để chuyển mục đích sử dụng thành đất ở hay còn gọi là đất thổ cư. Điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định, việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp thành đất thổ cư phải được đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa đối với cá nhân, hộ gia đình là Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất (Điều 59 Luật Đất đai 2013).

Điều kiện để được chuyển nhượng chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp thành đất thổ cư như sau:

Một là, thỏa mãn quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013

Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Theo đó, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp lên thổ cư phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện nơi có đất đã được phê duyệt.

Hai là, thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất theo trình tự luật định

Thông thường, thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp thành đất ở phải trải qua các bước như: Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất, đóng tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sau khi được đơn vị Nhà nước có thẩm quyền cho phép, cuối cùng là nhận Giấy chứng nhận đã được đăng ký biến động theo hướng dẫn pháp luật.

Những ai được mua đất nông nghiệp?

Cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển lên đất thổ cư

Trường hợp người dân muốn mua đất nông nghiệp rồi sau đó xin chuyển lên đất thổ cư thì nên biết tiền sử dụng đất phải nộp. Đây là khoản tiền khá lớn, nhiều trường hợp phải nộp hàng trăm triệu đồng.

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển đất nông nghiệp lên đất thổ cư được tính như sau:

Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở sang đất thổ cư

Tiền sử dụng đất phải nộp trong trường hợp này được xác định như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp)

Chuyển đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng sang đất thổ cư

Tiền sử dụng đất được xác định theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp)

Hiểu đơn giản số tiền phải nộp sẽ bằng giá đất ở trong bảng giá đất trừ đi giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất.

Ví dụ: 01m2 đất ở có giá 02 triệu đồng, đất nông nghiệp có giá 200.000 đồng/m2 thì tiền sử dụng đất phải nộp cho mỗi một m2 là 1,8 triệu đồng. Nếu được chuyển 100m2 đất nông nghiệp sang đất thổ cư thì số tiền sử dụng đất phải nộp là 180 triệu đồng.

Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp

Hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp là diện tích tối đa được phép nhận chuyển nhượng theo hướng dẫn. Đa số trường hợp người dân khi mua đất nông nghiệp cũng không cần quan tâm nhiều đến hạn mức được phép mua.

Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với từng loại đất là khác nhau.

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với các cách thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, như sau:

Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối

  • Không quá 30 ha cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
  • Không quá 20 ha cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn lại.

Đất trồng cây lâu năm

  • Không quá 100 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.
  • Không quá 300 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Đất rừng sản xuất là rừng trồng

  • Không quá 150 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.
  • Không quá 300 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Những ai được mua đất nông nghiệp?“. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhà đất của LVN Group , hãy liên hệ: 1900.0191 . Mặt khác , để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Lvngroupx.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Có thể bạn quan tâm

  • Khi nào băng ghi âm la chứng cứ trong vụ án dân sự?
  • Mẫu sơ yếu lý lịch không cần công chứng mới 2022
  • Phân tích các quy định của pháp luật tố tụng dân sự về nguồn chứng cứ

Câu hỏi thường gặp

Phân loại đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2013 được quy định thế nào?

Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
– Đất trồng cây lâu năm;
– Đất rừng sản xuất;
– Đất rừng phòng hộ;
– Đất rừng đặc dụng;
– Đất nuôi trồng thủy sản;
– Đất làm muối;
– Đất nông nghiệp khác gồm:
+ Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các cách thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;
+ Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
+ Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
+ Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp là gì?

Hồ sơ chuyển đổi bao gồm:
– Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất
Nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Phòng tài nguyên môi trường cấp quận/huyện để xin chuyển đổi mục đích sử dụng.

Mua đất không có sổ đỏ có bị phạt không?

Việc mua bán đất phải đáp ứng đủ các điều kiện; được quy định tại điều 188 Luật đất đai 2013.
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất 
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây; a) Có Giấy chứng nhận; trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186; và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; 
b) Đất không có tranh chấp; 
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; 
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Tuy nhiên việc mua bán đất nông nghiệp; thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 điều 168 Luật đất đai 2013:
– Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; 
Vì vậy trường hợp đất nông nghiệp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; vẫn được quyền bán đất khi đã được đơn vị Nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; hoặc cho thuê đất đất mà; không bắt buộc phải có sổ đỏ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com