Quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng 2022

Kính chào LVN Group. Tôi tên là Trang, khoảng 1 tháng nữa gia đình tôi sẽ sinh cháu. Tôi cả chồng đều đang băn khoăn về vấn đề làm hồ sơ để được hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam. Không biết hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng tôi sẽ gồm những nội dung gì nhiều, thực hiện trình tự thủ tục thế nào hay nộp hồ sơ đó ở đâu. LVN Group có thể trả lời giúp tôi vấn đề về hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng như nào không? Mong LVN Group giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho LVN Group. Để trả lời vấn đề “Quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng 2022″ và cũng như nắm rõ một số câu hỏi xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
  •  Quyết định 166/QĐ-BHXH
  • Quyết định 222/QĐ-BHXH

Chế độ thai sản nghĩa là gì?

Chế độ thai sản là một trong những quyền lợi mà người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng (bao gồm cả lao động nam và nữ) trong quá trình thai sản từ khi khám thai đến khi nuôi con nhỏ. Chế độ nhằm bảo đảm, hỗ trợ một phần thu nhập và sức khỏe cho lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ, thực hiện các biện pháp tránh thai và cho lao động nam khi có vợ sinh con.

Thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản thế nào?

Cũng theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, thủ tục hưởng chế độ thai sản của người lao động sẽ được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ.

* Người lao động đang đóng BHXH: Nộp cho doanh nghiệp.

Thời hạn nộp: Không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại công tác.

Người sử dụng lao động hoàn thiện hồ sơ và nộp cho đơn vị BHXH trong 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ người lao động.

* Người lao động đã nghỉ việc: Nộp trực tiếp cho đơn vị BHXH và xuất trình sổ BHXH nơi cư trú.

Bước 2: Nhận kết quả giải quyết chế độ thai sản.

– Thời hạn giải quyết:

+ Tối đa 06 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ doanh nghiệp.

+ Tối đa 03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động.

– Doanh nghiệp nhận tiền trợ cấp đơn vị BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho người đăng ký nhận bằng tiền mặt tại doanh nghiệp.

– Người lao động có thể nhận tiền thai sản bằng một trong các cách thức sau:

+ Thông qua doanh nghiệp nơi mình đang công tác.

+ Thông qua tài khoản cá nhân.

+ Trực tiếp nhận tại đơn vị BHXH nếu doanh nghiệp đã chuyển lại kinh phí cho đơn vị BHXH và trong trường hợp thôi việc trước khi sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi mà không có tài khoản cá nhân;

+ Nhận qua người được ủy quyền hợp pháp để thực thủ tục hưởng chế độ thai sản.

Quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng 2022

Quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng 2022

Đối tượng chuẩn bị hồ sơ hưởng thai sản thông thường sẽ do người lao động và người sử dụng lao động chuẩn bị. Trong trường hợp người lao động đã nghỉ việc mà muốn hưởng chế độ thai sản thì người lao động cần tự chuẩn bị hồ sơ và nộp cho đơn vị bảo hiểm xã hội.

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản thông thường sẽ do người lao động và người sử dụng lao đông cùng chuẩn bị. Trường hợp người lao động đã nghỉ việc mà muốn hưởng chế độ thai sản thì tự mình chuẩn bị hồ sơ và nộp cho đơn vị bảo hiểm xã hội.

Tại Quyết định 166/QĐ-BHXH và Quyết định 222/QĐ-BHXH thì người lao động cần phải chuẩn bị hồ sơ để hưởng chế độ thai sản cụ thể như sau:

 Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam

Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản:

Hồ sơ gồm:

– Trường hợp điều trị nội trú:

+ Bản sao giấy ra viện;

+ Trường hợp chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: Có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

– Trường hợp điều trị ngoại trú:

+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH;

+ Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con:

Hồ sơ gồm:

+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con;

+ Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện: Có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện nội dung này.

+ Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con:

+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.

+ Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

Lưu ý:

– Hồ sơ hưởng chế độ thai sản của người lao động đang đóng BHXH còn cần có Bản chính danh sách đề nghị hưởng chế độ thai sản (Mẫu 01B-HSB) do doanh nghiệp chuẩn bị.

– Người lao động đã nghỉ việc đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ đã nêu ở trên.

Có thể nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu?

Liên quan đến việc giải quyết hưởng chế độ thai sản thì theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 đã quy định rõ:

1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại công tác, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.

Trường hợp người lao động thôi việc trước thời gian sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho đơn vị bảo hiểm xã hội.

Theo đó, để được giải quyết hưởng thai sản, người lao động phải nộp hồ sơ cho:

+ Doanh nghiệp nơi người lao động đang công tác.

+ Cơ quan BHXH: Nếu người lao động đã nghỉ việc. 

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng 2022″ . Chúng tôi hy vọng rằng với câu trả lời trên bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan hay các câu hỏi không có lời trả lời như: mã số thuế cá nhân, đăng ký lại khai sinh, mẫu hóa đơn điện tử, chi nhánh hạch toán phụ thuộc kê khai thuế, tìm hiểu về hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội,… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời. 

Để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Hãy liên hệ: 1900.0191.

Mời bạn xem thêm

  • Bầu mấy tháng được hưởng chế độ thai sản?
  • Dừng đóng bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản không?
  • Chế độ thai sản của vợ cán bộ công an được quy định thế nào?

Giải đáp có liên quan

Điều kiện hưởng chế độ thai sản sau khi sinh con thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 30 và Điều 31, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 lao động nữ sau khi sinh con được hưởng chế độ thai sản khi đáp ứng một trong 2 điều kiện sau:
Phải đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con
Hoặc đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
Lưu ý: Trường hợp người lao động đủ một trong hai điều kiện nêu trên mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng công tác hoặc thôi việc trước thời gian sinh con vẫn được hưởng trợ cấp thai sản theo hướng dẫn.

Mức hưởng chế độ thai sản mới nhất được quy định thế nào?

Căn cứ vào Điều 38 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi. Trong trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.
Trước ngày 01/07/2020 mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng và từ sau ngày 01/07/2020, mức lương cơ sở là 1.600.000 đồng/tháng, như vậy mức trợ cấp một lần cho mỗi con tăng thêm 220.000 đồng.
Căn cứ vào Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014 người lao động hưởng chế độ thai sản thì mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trong trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

Cách tính tiền hỗ trợ dưỡng sức sau sinh trong chế độ thai sản thế nào?

Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.
Trường hợp sinh con trước ngày 01/7/2020, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng thì số tiền dưỡng sức sau sinh một ngày bằng 1.490.000 đồng x30% = 447.000 đồng.
Trường hợp sinh con sau ngày 01/7/2020, mức lương cơ sở là 1.600.000 đồng/tháng thì số tiền dưỡng sức sau sinh một ngày bằng 1.600.000 đồng x30% = 480.000 đồng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com