Đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất mới năm 2022

Khi sổ hộ khẩu bị mất, hỏng, rách thì người dân cần làm đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu. Theo quy định pháp luật hiện hành, Nhà nước đã chính thức dừng cấp lại/mới sổ hộ khẩu cho công dân mà thay vào đó sẽ cập nhật thông tin hộ khẩu trên cơ sở dữ liệu quốc gia. Vậy có cần soạn đơn xin cấp lại sổ hộ khậu bị mất không? Hãy cân nhắc bài viết dưới đây của LVN Group để biết được thông tin chính xác nhé!

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Cư trú 2020.

Hình thức sổ hộ khẩu áp dụng từ ngày 01/7/2021

Luật Cư trú 2020 bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2021, Nhà nước chính thức dừng việc sử dụng sổ hộ khẩu thông qua cách thức cấp mới/cấp lại sổ hộ khẩu cho công dân.

Khi công dân bị mất sổ hộ khẩu, thay vì việc tới đơn vị quản lý cư trú tại địa phương để được cấp lại sổ hộ khẩu thì hiện nay, công dân thực hiện thủ tục xin cấp lại sổ hộ khẩu sẽ được đơn vị quản lý cư trú địa phương cập nhật thông tin hộ khẩu trên cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý cư trú về hộ khẩu, nơi đăng ký thường trú của công dân.

Đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất soạn thế nào?

Hiện nay, khi thực hiện thủ tục cấp lại hộ khẩu, đăng ký thường trú, tạm trú, tách hộ… Nhà nước ban hành mẫu đơn được sử dụng chung cho các thủ tục này là Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Trường hợp này, Tờ khai thay đổi thông tin cư trú cũng được sử dụng cho mẫu đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất.

Thay vì viết mẫu đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất với thông tin không thống nhất, trọn vẹn khiến quá trình giải quyết thủ tục làm lại hộ khẩu bị mất của công dân gặp nhiều khó khăn, rắc rối và tốn thời gian như trước đây. Vậy nên, biểu mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (trường hợp này là mẫu đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất) đã quy định các thông tin cần thiết công dân cần cung cấp cho đơn vị chức năng giải quyết khi làm đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất.

Đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất soạn thế nào?

Đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất lấy ở đâu?

Công dân có thể chọn một trong hai cách thức dưới đây để lấy đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất:

  • Hình thức trực tiếp: Công dân tới đơn vị công an xã, phường, thị trấn (đơn vị công an cấp xã) nơi cư trú trên sổ hộ khẩu để được cấp mẫu đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất.
  • Hình thức trực tuyến: Công dân tải mẫu đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu là Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Sau khi lấy được mẫu đơn xin tách hộ khẩu, công dân cần điền trọn vẹn, chi tiết, chính xác những thông tin được yêu cầu cung cấp trong mẫu phiếu.

Thủ tục xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất.

Tuy rằng sổ hộ khẩu bằng giấy không còn được sử dụng như trước đây, nhưng đơn vị Nhà nước sẽ tiến hành lưu trữ thông tin về hộ khẩu, nhân khẩu của của công dân trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý cư trú.

Do đó, khi xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất, công dân cần chuẩn bị những giấy tờ tương tự như tài liệu, hồ sơ làm lại hộ khẩu:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (hay trong trường hợp này là Đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất);
  • CMND hoặc CCCD của các thành viên có tên trong sổ hộ khẩu bị mất (nếu có);
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp của công dân hoặc các giấy tờ pháp lý có giá trị pháp lý (áp dụng đối với trường hợp nơi đăng ký thường trú của công dân không thuộc sở hữu của công dân);
  • Xác nhận của đơn vị Công an phường, xã, thị trấn về tình trạng cư trú của hộ gia đình công dân, xác nhận về việc thất lạc sổ hộ khẩu.

Lưu ý: Trường hợp công dân bị mất sổ hộ khẩu, trước tiên cần phải đến đơn vị Công an phường, xã, thị trấn (gọi chung là Công an cấp xã) nơi hộ gia đình công dân đăng ký thường trú để cán bộ quản lý cư trú xác nhận về tình trạng cư trú, nhân khẩu của hộ gia đình công dân vào mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất) hoặc văn bản xác nhận về tình trạng cư trú, nhân khẩu của hộ gia đình công dân.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị Công an cấp xã giờ hành chính các ngày trong tuần và sáng thứ 7 hàng tuần.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ:

  • Cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và thời gian hẹn trả kết quả cho công dân nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ về mặt pháp lý, nội dung.
  • Cấp Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và trực tiếp hướng dẫn chi tiết công dân nếu hồ sơ còn thiếu tài liệu, giấy tờ nhưng đủ điều kiện được cấp lại sổ hộ khẩu
  • Cấp Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện để tiếp nhận, trong Phiếu nêu rõ lý do từ chối.

Bước 3Nhận kết quả

Cơ quan quản lý cư trú sẽ cập nhật thông tin về hộ khẩu của công dân trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú và thông báo cho công dân được biết về việc thông tin hộ khẩu của công dân đã được cập nhật thành công.

Trường hợp sau khi tiếp nhận hồ sơ nhưng không đủ điều kiện để làm lại hộ khẩu bị mất: Công dân được thông báo đến nhận lại và kiểm tra hồ sơ đã nộp xem đã trọn vẹn chưa, đồng thời sẽ được cấp văn bản về việc không được giải quyết làm lại sổ hộ khẩu bị mất, nêu ghi rõ lý do không giải quyết cho công dân.

Đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất soạn thế nào?

Có thể bạn quan tâm

  • Sổ hộ khẩu có phải là giấy tờ tùy thân không?
  • Thủ tục thực hiện tách hộ khẩu khi chưa ly hôn
  • Toàn bộ Sổ hộ khẩu hết giá trị sử dụng vào cuối năm nay

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Đơn xin cấp lại sổ hộ khẩu bị mất soạn thế nào?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; hợp thức hóa lãnh sự; giấy phép bay Flycam, mẫu đơn xin trích lục quyết định ly hôn, mẫu đơn xin trích lục hồ sơ đất đai…. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Thay đổi thông tin chủ hộ trong hộ khẩu cần tiến hành thế nào?

Căn cứ tại Điều 26 Luật Cư trú 2020 quy định điều chỉnh thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú như sau:
“Điều 26. Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
1. Việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi chủ hộ;
b) Thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
c) Thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà.
2. Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.
3. Thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú được thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thành viên hộ gia đình nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến đơn vị đăng ký cư trú. Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn và hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định của đơn vị có thẩm quyền thay đổi thông tin về hộ tịch, người có thông tin được điều chỉnh nộp hồ sơ đăng ký điều chỉnh thông tin có liên quan trong Cơ sở dữ liệu về cư trú quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú.
Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn và hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh, cập nhật việc thay đổi thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.”
Vì vậy để thực hiện điều chỉnh thông tin về chủ hộ, hộ tịch liên quan đến sổ hộ khẩu bạn thực hiện theo các quy định trên. Hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú, gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.

Mất sổ hộ khẩu có làm lại được không?

Theo Điều 38 Luật Cư trú 2020 (quy định về việc thay đổi phương thức quản lý cư trú từ truyền thống thông qua sổ hộ khẩu, sổ tạm trú sang quản lý bằng số hóa) thì kể từ tháng 07/2021, các đơn vị Công an sẽ không tiến hành cấp mới sổ hộ khẩu khi bị mất, rách, hỏng. Trường hợp sổ hộ khẩu bị mất, hỏng, rách hay có sai sót thì bạn vẫn cần tiến hành làm thủ tục xin đổi, cấp lại.
Tuy nhiên, bạn sẽ không được cấp Sổ hộ khẩu mới bằng giấy như trước mà đơn vị chức năng sẽ cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu cư trú. Đồng nghĩa với việc toàn bộ thông tin của công dân trên sổ hộ khẩu bị thu hồi đã được cập nhật trọn vẹn trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Vì vậy, khi thực hiện thủ tục như đăng ký thường trú, chuyển nhượng nhà, đất…, thông tin của công dân sẽ được khai thác trên Cơ sở dữ liệu dân cư để xác nhận mà không phải xuất trình sổ hộ khẩu.

Sổ hộ khẩu là gì?

Sổ hộ khẩu là một cách thức quản lý nhân khẩu trong các hộ gia đình có chức năng xác định nơi thường trú hợp pháp của công dân. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam. Sổ hộ khẩu cũng là căn cứ để nhà nước phân định thẩm quyền xử lý các vấn đề pháp lý có liên quan tới cá nhân đó

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com