“Kính chào LVN Group. Tôi muốn hỏi về lỗi tại danh sách chứng thư bị thu hồi hiện nay quy định thế nào? Thủ tục cấp chứng thư số thuê bao bao gồm hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục thế nào? Nội dung nào được quy định trong chứng thư số? Rất mong được LVN Group hỗ trợ trả lời câu hỏi. Tôi xin chân thành cảm ơn!”
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho LVN Group. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Văn bản hướng dẫn
- Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
Nội dung tư vấn
Lỗi tại danh sách chứng thư bị thu hồi
Các trường hợp sau sẽ bị thu hồi chứng thư số chuyên dùng:
- Chứng thư số hết hạn sử dụng.
- Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao, có xác nhận của người quản lý thuê bao trong trường hợp khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ, bị sao chép hoặc các trường hợp mất an toàn khác.
- Thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc.
- Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực) từ đơn vị tố tụng, đơn vị an ninh, người quản lý thuê bao.
- Chứng thư số của thuê bao thay đổi vị trí công tác (trừ thay đổi vị trí công tác trong nội bộ Tổng Cục Thuế, Cục Thuế) hoặc nghỉ hưu, chứng thư số của người có thẩm quyền của đơn vị, tổ chức theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu có thay đổi chức danh.
- Thuê bao vi phạm về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị lưu khóa bí mật.
Quy định nội dung của chứng thư số
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của đơn vị, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Tên của thuê bao.
- Số hiệu chứng thư số.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
- Khóa công khai của thuê bao.
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Thuật toán mật mã.
- Các nội dung cần thiết khác theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thủ tục cấp chứng thư số thuê bao thế nào?
Thành phần hồ sơ
Căn cứ Điều 23 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao như sau:
– Đơn cấp chứng thư số theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
– Giấy tờ kèm theo bao gồm:
+ Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
+ Đối với tổ chức:
Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
Chứng minh nhân dân, hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người uỷ quyền theo pháp luật của tổ chức.
Lưu ý: Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
Trình thực thực hiện thủ tục
Điều 25 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định việc thực hiện thủ tục này như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu cấp chứng thư số
Bước 2: Kiểm tra thông tin
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp chứng thư số cho thuê bao sau khi kiểm tra được các nội dung sau đây:
– Thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số của thuê bao là chính xác;
– Khóa công khai trên chứng thư số sẽ được cấp là duy nhất và cùng cặp với khóa bí mật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số.
Mặt khác, chứng thư số chỉ được cấp cho người đề nghị cấp và phải có trọn vẹn những thông tin được quy định tại Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, cụ thể:
Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của đơn vị, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
– Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
– Tên của thuê bao.
– Số hiệu chứng thư số.
– Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
– Khóa công khai của thuê bao.
– Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
– Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
– Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
– Thuật toán mật mã.
– Các nội dung cần thiết khác theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Bước 3: Công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng chỉ được công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số của mình sau khi có xác nhận của thuê bao về tính chính xác của thông tin trên chứng thư số đó;
Thời hạn công bố: Chậm nhất là 24 giờ sau khi đã có xác nhận của thuê bao, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Lưu ý:
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không được từ chối cấp chứng thư số cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số nếu không có lý do chính đáng.
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đảm bảo an toàn trong suốt quá trình tạo và chuyển giao chứng thư số cho thuê bao.
Có thể bạn quan tâm
- Chữ ký số được dùng cho mục đích gì? Quy định mới nhất hiện nay
- Chứng thực giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng tại đơn vị nào?
- Theo quy định hiện hành thì chứng thực sơ yếu lý lịch ở đâu?
Liên hệ ngay LVN Group
Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Lỗi tại danh sách chứng thư bị thu hồi theo QĐ“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ thám tử theo dõi; hợp thức hóa lãnh sự; giấy phép bay Flycam…. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191.
Giải đáp có liên quan
Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một đơn vị, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận đơn vị, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
Khi cấp chứng thư số, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của đơn vị, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng phải tuân thủ quy định về định dạng chứng thư số theo quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
– Ít nhất là 30 ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số, thuê bao có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư số.
– Khi nhận được yêu cầu gia hạn của thuê bao, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có nghĩa vụ hoàn thành các thủ tục gia hạn chứng thư số trước khi hết hiệu lực.
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý: Trường hợp thay đổi khóa công khai trên chứng thư số được gia hạn, thuê bao phải yêu cầu rõ.