Mức lương tối thiểu vùng đóng BHXH năm 2022 là bao nhiêu?

Xin chào LVN Group! Tôi nghe nói Nhà nước mới quy định lại về mức lương tối thiểu nên tôi cũng hơi câu hỏi về quy định mới này. Tôi muốn hỏi LVN Group mức lương tối thiểu vùng đóng BHXH năm 2022 là bao nhiêu? Mong LVN Group phản hồi để trả lời câu hỏi của tôi. Xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group . Chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi của bạn trong bài viết sau đây. Mong bạn cân nhắc.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 38/2022/NĐ-CP
  • Bộ luật Lao động 2019

Quy định về mức lương tối thiểu

Mức lương tối thiểu là gì?

Theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Đặc điểm của mức lương tối thiểu

Lương tối thiểu là khoản tiền ít nhất mà người lao động có thể được hưởng, vì đây là khoản tiền được xác định để lấy làm căn cho sự thỏa thuận về lương chính thức của người lao động.

Lương tối thiểu là giá cả của sức lao động trong những điều kiện bình thường nhất, tương ứng với trình độ của người sử dụng lao động ở mức thấp nhất.

Lương tối thiếu đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động  và những người trong gia đình họ. Việc gắn nhu cầu của người lao động và những người phụ thuộc vào họ có ý nghĩa vô cùng quan trọng, xác định được bản chất, sự ưu việt về chế độ tiền lương tối thiểu, thể hiện sự phát triển và tiến bộ của các quốc gia, đồng thời thể hiện sự tiến bộ trong chính sách phân phối thu nhập.

Lương tối thiểu chịu sự ảnh hưởng của tình hình kinh tế, xã hội trong từng thời kỳ.

Mức lương tối thiểu vùng đóng BHXH năm 2022

Phân loại mức lương tối thiểu

Theo khu vực hưởng:

  • Lương tối thiểu đối với người lao động là trong khu vực công;
  • Lương tối thiểu đối với người lao động công tác ngoài khu vực công.

Theo chủ thể trả lương:

  • Lương tối thiểu do nhà nước quy định; lương tối thiểu do người  sử dụng lao động quy định;
  • Lương tối thiểu do Hiệp hội các nhà sản xuất, kinh doanh quy định,…

Theo ngành nghề:

  • Lương tối thiểu dành cho nhóm ngành nông nghiệp
  • Theo ngành nghề: lương tối thiểu dành cho nhóm ngành xây dựng
  • Theo ngành nghề: lương tối thiểu dành cho nhóm ngành dịch vụ…

Theo loại công việc:

  • Lương tối thiểu cho công chức, viên chức;
  • Lương tối thiểu dành cho người lao động trong lĩnh vực lọc hóa dầu, trong lĩnh vực thăm dò dầu khí;….

Theo cách thức trả lương:

  • Lương tối thiểu theo thời gian; 
  • Lương tối thiểu theo sản phẩm
  • Lương tối thiểu theo năng suất lao động.

Mức lương tối thiểu vùng đóng BHXH năm 2022

Theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu tháng quy định theo 4 vùng:

  • Vùng I tăng 260.000 đồng, từ 4.420.000 đồng/tháng lên 4.680.000 đồng/tháng.
  • Vùng II tăng 240.000 đồng, từ 3.920.000 đồng/tháng lên 4.160.000 đồng/tháng.
  • Vùng III tăng 210.000 đồng từ 3.430.000 đồng/tháng lên 3.640.000 đồng/tháng.
  • Vùng IV tăng 180.000 đồng từ 3.070.000 đồng/tháng lên 3.250.000 đồng/tháng.

Về mức lương tối thiểu giờ theo 4 vùng:

  • Vùng I là 22.500 đồng/giờ,
  • Vùng II là 20.000 đồng/giờ,
  • Vùng III là 17.500 đồng/giờ,
  • Vùng IV là 15.600 đồng/giờ.

Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

Đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó;

Đối với người lao động đang hưởng lương theo cách thức trả lương khác (theo tuần, theo ngày, theo sản phẩm, lương khoán) thì mức lương đang trả theo các cách thức trả lương này quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ do Chính phủ quy định.

Quy định về áp dụng mức lương tối thiểu

  • Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng cách thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động công tác đủ thời giờ công tác bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
  •  Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng cách thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động công tác trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
  •  Đối với người lao động áp dụng cách thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các cách thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ công tác bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo hướng dẫn của pháp luật lao động như sau:
    • Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày công tác bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ công tác bình thường trong tháng.
    •  Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ công tác bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ công tác trong thời giờ công tác bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Mời bạn xem thêm

  • Thời gian lấy ý kiến cộng đồng dân cư về quy hoạch là bao lâu?
  • Mẹ đơn thân làm giấy khai sinh cho con thế nào?
  • Sang tên sổ đỏ của người đã mất có di chúc thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về chủ đề “Mức lương tối thiểu vùng đóng BHXH năm 2022”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn đọc. Mặt khác, bạn đọc có thể cân nhắc về nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng, mức lương tối hiểu vùng 2022 có thay đổi không, thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh, thủ tục đăng ký logo, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam, tra mã số thuế cá nhân, công ty tạm ngừng kinh doanh… trên trang lvngroup .

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group, hãy liên hệ qua số điện thoại:  1900.0191

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.

Giải đáp có liên quan

Quy định về mức lương tối thiểu áp dụng với những đối tượng nào?

Theo Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, đối tượng áp dụng là:
– Người lao động công tác theo hợp đồng lao động theo hướng dẫn của Bộ luật Lao động.
– Người sử dụng lao động theo hướng dẫn của Bộ luật Lao động, bao gồm:
+ Doanh nghiệp theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp.
+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động công tác cho mình theo thỏa thuận.
– Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.

Vai trò của mức lương tối thiểu là gì?

Lương tối thiểu có vai trò vô cùng quan trọng, là cơ sở xác định tiền lương cho người lao động; là cơ sở xác định các chế độ phụ cấp theo lương;  là cơ sở phản ánh mặt bằng giá trị hàng hóa sức lao động của từng quốc gia; đánh gía sự phát triển nền kinh tế quốc gia; là một yếu tố cân nhắc để xây dựng chuẩn nghèo cho từng quốc gia.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com