Phí chuyển đổi đất dịch vụ sang đất ở bao nhiêu?

Chào LVN Group, Tôi hiện đang có mảnh đất là đất thương mại dịch vụ, tuy nhiên do nhu cầu sử dụng của gia đình nên tôi muốn chuyển đổi thành đất ở. Tôi muốn hỏi thủ tục để được chuyển đổi là gì? Phí chuyển đổi đất dịch vụ sang đất ở thế nào? Mong được hỗ trợ từ LVN Group. Xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về “ Phí chuyển đổi đất dịch vụ sang đất ở. Mời bạn đọc cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết sau:

Văn bản hướng dẫn

  • Luật đất đai 2013
  • Nghị định 45/2014/NĐ-CP
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Nghị định 46/2014/NĐ-CP
  • Thông tư 27/2018/TT-BTNMT

Đất thương mại dịch vụ là gì?

Căn cứ vào phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định khái niệm đất thương mại, dịch vụ như sau:

“Đất thương mại, dịch vụ là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng uỷ quyền của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm).”.
Theo đó đất thương mại, dịch vụ là loại đất thuộc nhóm đất sản xuất, kinh doanh có mục đích sử dụng để xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho mục đích kinh doanh, dịch vụ, thương mại.

Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 2 Điều 52, Điều 57 Luật Đất đai 2013, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn chuyển mục đích sử dụng đất
  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện
  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
  • Để biết được diện tích đất thương mại, dịch vụ của mình có thuộc diện được chuyển đổi sang đất ở được không, người sử dụng đất cần phải đến Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi có đất quản lý, sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Có được chuyển đổi đất dịch vụ sang đất ở không?

Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
“Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

  1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
    ….
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
    e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
  2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”
    Theo khoản 2 Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định về phân loại đất như sau:
    “Điều 10. Phân loại đất
    Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
  3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở đơn vị;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;”
    Vì vậy, đất thương mại dịch vụ là đất phi nông nghiệp nên được quyền chuyển đổi sang đất ở.

Thẩm quyền chuyển từ đất thương mại sang đất ở

Thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất khác nhau tùy vào từng đối tượng sử dụng đất cụ thể theo hướng dẫn tại Điều 58 Luật Đất đai 2013:

  • UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp Thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thương mại dịch vụ sang đất ở đối với tổ chức.
  • UBND cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi có nhu cầu chuyển đất thương mại dịch vụ sang đất ở.
Phí chuyển đổi đất dịch vụ sang đất ở

Thủ tục chuyển đất thương mại dịch vụ sang đất ở

Theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, người sử dụng đất thực hiện các bước như sau:

Hộ gia đình, cá nhân có đất thương mại, dịch vụ thuộc diện được chuyển mục đích sử dụng thì thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ (Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT):

  • Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Mặt khác, phải nộp kèm hồ sơ gồm: Sổ hộ khẩu; chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân mang 01 bộ hồ sơ nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

  • Nếu hồ sơ đủ thì Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiếp nhận.
  • Nếu hồ sơ thiếu: Trong thời gian không quá 03 ngày công tác, đơn vị tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Khi nộp xong hồ sơ trong quá trình đơn vị giải quyết yêu cầu thì hộ gia đình, cá nhân cần lưu ý 02 việc sau:

  • Phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn (theo thông báo nộp tiền)
  • Nhận thông báo số tiền phải nộp, nộp tại đơn vị thuế và giữ chứng từ (biên lai) để xuất trình theo yêu cầu.

Bước 4. Trả kết quả

  • Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
  • Khi nhận được quyết định thì nên kiểm tra lại các thông tin trong quyết định, nếu phát hiện sai sót thì yêu cầu sửa.

Thời hạn giải quyết yêu cầu

  • Không quá 15 ngày
  • Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Phí chuyển đổi đất dịch vụ sang đất ở

Khi chuyển đổi đất dịch vụ sang đất ờ thì người sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính bao gồm các khoản sau đây: Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, lệ phí địa chính, phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất khi chuyển đất thương mại dịch vụ sang đất ở quy định tại Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất như sau:

Đối với tổ chức kinh tế:

Trường hợp 1: Chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất sang đất ở.

Đối với đất được giao có thu tiền sử dụng đất trước 01/7/2014 thì Tiền sử dụng đất = giá đất ở – giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất còn lại
Số tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời gian sử dụng đất còn lại quy định tại điểm này được xác định theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời gian sử dụng đất còn lại = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất của thời hạn sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất/Tổng thời hạn sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất) x Số năm sử dụng đất còn lại

Trường hợp 2: Đất được Nhà nước cho thuê theo cách thức trả tiền thuê đất hàng năm

Người sử dụng đất nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời gian chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp 3: Đất được Nhà nước cho thuê đất cách thức trả tiền thuê đất một lần

Tiền sử dụng đất = giá đất ở – tiền thuê đất phải nộp một lần của loại đất trước khi chuyển mục đích theo thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời gian được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Số tiền thuê đất nộp một lần cho thời gian thuê đất còn lại quy định tại điểm này được xác định theo công thức sau:
Tiền thuê đất nộp một lần cho thời gian thuê đất còn lại = (Tiền thuê đất nộp một lần của cả thời gian thuê đất/Tổng thời gian thuê đất)x Số năm thuê đất còn lại
Đặc biệt, đối với đất của các tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Trung ương quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất cùng với việc chuyển đổi công năng sử dụng của công sản theo hướng dẫn sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.

Đối với hộ gia đình, cá nhân

Trường hợp 1: Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài

Đối với đất sử dụng trước 01/07/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
Đối với đất sử dụng trước 01/07/2014 thì Tiền sử dụng đất = giá đất ở – giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất còn lại

Trường hợp 2: Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

Tiền sử dụng đất = giá đất ở – tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại

Trường hợp 3: Đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm

Người sử dụng đất phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở tại thời gian có quyết định chuyển mục đích.

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo hướng dẫn, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để đơn vị nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh… Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp đơn vị nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

Mức thu: Tùy thuộc vào diện tích đất cấp quyền sử dụng, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, như cấp mới, cấp lại; việc sử dụng đất vào mục đích khác nhau (làm nhà ở, để sản xuất, kinh doanh) và các điều kiện cụ thể của địa phương mà áp dụng mức thu khác nhau cho phù hợp, bảo đảm nguyên tắc mức thu đối với đất sử dụng làm nhà ở thấp hơn đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, mức thu cao nhất không quá 7.500.000 đồng/hồ sơ

Lệ phí địa chính

Lệ phí địa chính là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp khi đơn vị nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về địa chính.
Mức thu: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của từng địa phương mà quy định mức thu sao cho phù hợp

Mời bạn xem thêm:

  • Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Thủ tục sang tên xe máy khi chủ xe đã chết năm 2022
  • Thủ tục nhập khẩu Hà Nội khi có sổ đỏ
  • Đòi nợ thuê được quy định thế nào trong pháp luật hiện hành

Liên hệ ngay với LVN Group

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Phí chuyển đổi đất dịch vụ sang đất ởbao nhiêu?”. Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, Bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, Mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhà đất, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai, tư vấn đặc cọc đất… của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 1900.0191. Hoặc qua các kênh sau:

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Công thức tính giá đất thương mại dịch vụ được tính thế nào?

Giá đất thương mại dịch vụ tại khu vực đô thị, nông thôn được tính bằng % giá đất ở cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí với khu vực đô thị hoặc cùng với khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, cách tính tiền thuê đất được tính dựa trên công thức sau:
Giá đất thương mại dịch vụ = Bảng giá đất tại địa phương x tổng diện tích đất cần tính
Bảng giá đất dịch vụ dựa trên diễn biến của giá đất thị trường hoặc điều kiện của địa phương. Căn cứ vào nguyên tắc và cách tính giá đất, khung giá đất, UBND tỉnh cùng các cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Đặc biệt, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 5 năm một lần và được công bố vào ngày 01/01 vào đầu năm của các kỳ.

Đất thương mại dịch vụ có tách thửa được không?

Người sử dụng đất xin tách thửa phải xin được hợp thửa đất đó với các thửa đất khác liền kề. Cùng mục đích sử dụng để tạo thành thửa đất có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì sẽ được tách thửa. Bên cạnh đó thì việc hợp thửa, diện tích của thửa đất còn lại sau khi tách phải đảm bảo diện tích theo hướng dẫn tại Điều 4, 5, 6 của Luật đất đai 2013.
Trong trường hợp tách thửa đất có một phần diện tích đã có thông báo thu hồi thì chỉ được xem xét tách thửa khi phần diện tích còn lại tách thửa đã trừ diện tích thu hồi, đảm bảo diện tích, kích thước theo hướng dẫn tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quy định này.

Đất thương mại dịch vụ có thời hạn bao lâu?

Theo quy định của pháp luật hiện đất thương mại dịch vụ được phân thành 2 cách thức: Sử dụng ổn định lâu dài và đất có thời hạn. Trong đó, loại đất thương mại dịch vụ được xác định là loại đất có thời hạn sử dụng. Theo quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013, đất thương mại dịch vụ có thời hạn sử dụng không quá 50 năm với các trường hợp sau:
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân và tổ chức thì sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc phê duyệt dự án đầu tư. Thời gian sử dụng loại đất này không quá 50 năm.
+ Còn với các dự án đầu tư lớn thu hồi vốn chậm và  khu vực kinh tế khó khăn cần thời hạn lâu dài thì sử dụng với thời gian sử dụng đất tối đa lên đến 70 năm.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com