Quy định tách thửa đất nông nghiệp lên thổ cư

Không phải người dân muốn chuyển từ đất nông nghiệp lên thổ cư bao nhiêu cũng được, việc chuyển lên đất thổ cư bị giới hạn bởi hạn mức chuyển đổi theo hướng dẫn. Vậy cụ thể Điều kiện tách thửa đất nông nghiệp lên thổ cư năm 2022 là gì? Quy định về hạn mức được phép tách thửa đất nông nghiệp lên thổ cư năm 2022 thế nào? Thủ tục tách thửa đất nông nghiệp lên thổ cư năm 2022 được thực hiện thế nào? Sau đây, mời bạn đọc cân nhắc bài viết sau đây của LVN Group để được trả lời những vấn đề này nhé. Hi vọng bài viết sau đây sẽ đem lại nhiều hữu ích cho bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

Luật Đất đai 2013
Nghị định 06/2020/NĐ-CP

Tách thửa là gì?

Tách thửa là quy trình phân chia quyền sử dụng đất từ người đứng tên trong sổ đỏ cho một hoặc nhiều người khác. Theo quy định hiện hành, việc tách thửa hay phân chia đất đai là quy trình phân quyền sở hữu đất từ một người đứng tên, chịu trách nhiệm sang cho một hoặc nhiều đối tượng khác nhau. Việc tách thửa đất cần thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật.

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc phải tách thửa đất, trong đó có một số nguyên nhân chính sau:

  • Tách thửa đất để phân chia di sản thừa kế là quyền sử dụng đất
  • Tách thửa khi có quyết định phân chia từ tòa án
  • Người sử dụng đất chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với một phần của thửa đất cho đối tượng khác

Điều kiện tách thửa đất nông nghiệp lên thổ cư năm 2022

Để được phép tiến hành tách thửa, cần đảm bảo các điều kiện cơ bản sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn với đất
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên nhằm đảm bảo thi hành án
  • Vẫn trong thời hạn sử dụng đất
  • Đất không vướng tranh chấp

Bên cạnh đó, tùy vào mỗi địa phương nơi có đất tách thửa mà sẽ có những quy định chi tiết khác, chẳng hạn như diện tích đất tối thiểu được tách thửa.

Quy định về hạn mức được phép tách thửa đất nông nghiệp lên thổ cư năm 2022

Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, cũng như quyết định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh) không có điều khoản nào quy định về hạn mức diện tích chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hiện nay không quy định hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất nói chung, hạn mức được phép chuyển sang đất ở nói riêng, thay vào đó quy định hạn mức công nhận đất ở, hạn mức giao đất, cụ thể:

– Hạn mức công nhận đất ở: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình dựa trên điều kiện, tập cửa hàng tại địa phương.

Hạn mức này được sử dụng để công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành trước ngày 01/7/2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở.

– Hạn mức giao đất ở: Là hạn mức tối đa mà hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước giao bằng quyết định giao đất ở.

Tóm lại, mặc dù không quy định hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất nhưng Luật Đất đai 2013 có quy định rõ 02 căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đó là:

(1) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(2) Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (nhu cầu này được thẩm định trên thực địa).

Thủ tục tách thửa đất nông nghiệp lên thổ cư năm 2022

Như đã phân tích ở trên khi xin chuyển mục đích sử dụng đất, đơn vị có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại địa phương thường chỉ cho phép chuyển tối đa bằng hạn mức công nhận đất ở, hạn mức giao đất ở theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Mặc dù không có quy định áp dụng hai loại hạn mức này cho trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nhưng có sự “hợp lý” nhất định trên thực tiễn, bởi lẽ hạn mức công nhận đất ở, hạn mức giao đất ở thường không quá rộng (chỉ đủ để xây dựng 01 nhà ở, có khoảng sân và một số công trình phục vụ sinh hoạt khác).

Tuy nhiên, trên thực tiễn trong nhiều trường hợp việc chỉ cho phép chuyển sang đất ở với một diện tích nhất định không đáp ứng được nhu cầu của một số hộ gia đình, cá nhân, thậm chí không ít trường hợp muốn chuyển lên đất ở càng rộng, càng nhiều càng tốt cho dù mất nhiều tiền sử dụng đất.

Do đó, có thể chia thủ tục tách thửa đất nông nghiệp lên thổ cư thành hai giai đoạn như sau:

Tách thửa đất nông nghiệp lên thổ cư

Giai đoạn 1: Tách thửa đất nông nghiệp

Để thuận tiện hơn cho việc xin chuyển sang đất thổ cư thì khi tách người đứng tên trên Sổ đỏ, Sổ hồng phải khác nhau. Lý do người đứng tên Sổ đỏ, Sổ hồng phải khác nhau xuất phát từ việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất để ở trên thực địa; nếu tách thành nhiều thửa nhưng vẫn đứng tên một người thì việc thẩm định sẽ khó khăn hơn, bởi lẽ một người có nhu cầu xây nhiều nhà trên nhiều thửa đất ở trong trường hợp này là chưa hợp lý.

Căn cứ thủ tục tách thửa đất nông nghiệp lên thổ cư như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu 11/ĐK Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận 
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân của chủ sở hữu đất sau khi tách thửa
  • Sổ hộ khẩu của chủ sở hữu đất sau khi tách thửa
  • Văn bản thỏa thuận việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân hoặc hộ gia đình
  • Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của UBND cấp xã đã được phê duyệt bởi cấp huyện, cấp quận, cấp thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • Biên bản giao nhận ruộng theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có)

Bước 2: Nộp hồ sơ theo quy định tách thửa mới nhất

Sau khi chuyển bị trọn vẹn các loại giấy tờ nên trên, tiến hành nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Trong quá trình xem xét và giải quyết hồ sơ, nếu hồ sơ còn thiếu sót hoặc hợp lệ, đơn vị có thẩm quyền sẽ yêu cầu người xin cấp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả

Nếu hồ sơ tách thửa hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày, người dân sẽ nhận được Giấy chứng nhận quyền sử đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Giai đoạn 2: Người sử dụng đất nông nghiệp làm đơn xin chuyển thửa đất nông nghiệp lên thổ cư

Tại bước này người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và nộp tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn.

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này);

– Sổ đỏ hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

Mặt khác, bạn còn có thể phải chuẩn bị thêm: Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân (bản sao); Sổ hộ khẩu.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đến Phòng tài nguyên và môi trường. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa thửa đất, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng đất

Bước 3. Trả kết quả

Thời hạn giải quyết và trả kết quả không quá 15 ngày. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn không được quá 25 ngày

Vì vậy, nếu phương án trên được thực hiện thì diện tích được chuyển lên đất ở có thể nhiều gấp đôi, thay vì chỉ có một phần thửa đất được chuyển sang đất ở như phương án thông thường.

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Thủ tục gia hạn tạm trú theo hướng dẫn hiện hành

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về chủ đề “Tách thửa đất nông nghiệp lên thổ cư. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn đọc. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group về thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh, thủ tục đăng ký logo, đổi tên căn cước công dân, xác định tình trạng hôn nhân, Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất… Hãy liên hệ qua số điện thoại:  1900.0191 hoặc qua các kênh sau đây:

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Lệ phí chuyển đổi đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất thổ cư là bao nhiêu?

Theo quy định, Thu tiền sử dụng đất bằng 100% chênh lệch đối với trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.

Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư là gì?

Căn cứ theo điểm d, khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở thì phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo:
+ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Có được phép thực hiện tách thửa đối với thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu không?

Theo quy định, việc tách thửa chỉ có thể được phép thực hiện đối với thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu nếu được thực hiện đồng thời với việc hợp thửa với thửa đất khác để tạo thành đất có diện tích lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com