Quy định tách thửa đất trồng lúa 2022

Nhiều bạn đọc gửi câu hỏi đến cho LVN Group câu hỏi về vấn đề Quy định tách thửa đất trồng lúa năm 2022 thế nào? Hồ sơ thủ tục xin tách thửa đất trồng lúa năm 2022 được thực hiện thế nào? Lệ phí tách thửa đất trồng lúa năm 2022 là bao nhiêu? Sau đây, mời bạn đọc cân nhắc bài viết sau đây của LVN Group để được trả lời những vấn đề về tách thửa đất trồng lúa nhé. Hi vọng bài viết sau đây sẽ đem lại nhiều hữu ích cho bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

Luật Đất đai 2013
Nghị định 06/2020/NĐ-CP

Đất trồng lúa thuộc nhóm đất nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 về phân loại đất:

“Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;”

Vì vậy, đất trồng lúa thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Quy định về việc tách thửa đất trồng lúa năm 2022

Điều kiện tách thửa đất trồng lúa năm 2022

Là một trong những loại đất nông nghiệp nên để được tách thửa thì đất trồng lúa/đất ruộng cũng phải đảm bảo các điều kiện để được phép tách thửa theo hướng dẫn của pháp luật đất đai, cụ thể như sau:

Một là, đáp ứng các điều kiện chung để được phép tách thửa đất để bán/chuyển nhượng…theo hướng dẫn tại Điều 188 Luật Đất đai 2013

Các điều kiện chung về việc tách thửa đất ruộng cụ thể như sau:

– Thửa đất ruộng đã được cấp sổ hồng/sổ đỏ/Giấy chứng nhận;

– Thửa đất ruộng còn trong thời hạn sử dụng đất tại thời gian đề nghị tách thửa;

– Tại thời gian đề nghị tách thửa, thửa đất ruộng không có tranh chấp; quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án (thi hành các bản án/quyết định của Tòa án, của Hội đồng trọng tài…);

Hai là, đảm bảo các quy định riêng biệt về điều kiện tách thửa của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất

Điều này cũng đồng nghĩa là, nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất trồng lúa không quy định hoặc không cho phép được tách thửa đất nông nghiệp là đất trồng lúa thì người sử dụng đất không được phép tách thửa loại đất này hoặc bị hạn chế tách thửa loại đất này. Nếu trong trường hợp được phép tách thửa thì thường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ quy định điều kiện về diện tích, kích thước tối thiểu được phép tách thửa đất nông nghiệp là đất trồng lúa.

Quy định tách thửa đất trồng lúa

Diện tích tối thiểu để tách thửa đất trồng lúa

Như chúng tôi đã trình bày ở trên, diện tích tối thiểu được phép tách thửa là một trong những điều kiện được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất trồng lúa quy định nếu loại đất này được phép tách thửa. Do đó, khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất trồng lúa có quy định cho phép tách thửa loại đất này thì người sử dụng đất căn cứ vào các điều kiện được phép tách thửa đó để đề nghị tách thửa theo hướng dẫn.

Ví dụ: Theo Quyết định 26/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định về việc tách thửa các loại đất, thì Trà Vinh cho phép người sử dụng đất được phép tách thửa đất trồng lúa khi đảm bảo các điều kiện như sau:

+ Diện tích tối thiểu của mỗi thửa đất trồng lúa tại Trà Vinh sau khi tách là 1.000 m2;

+ Đảm bảo các quy định chung và quy định riêng được ghi nhận tại Quyết định 26/2021/QĐ-UBND;

Kết luận: Để được tách thửa đất trồng lúa thì thửa đất này phải đảm bảo các quy định chung của pháp luật đất đai và quy định riêng của từng tỉnh. Trong nhiều trường hợp, theo hướng dẫn của từng tỉnh nơi có đất, người sử dụng đất không thể thực hiện việc tách thửa đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không quy định hoặc không cho phép tách thửa đất trồng lúa.

Hồ sơ xin tách thửa đất trồng lúa năm 2022

Theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành quy định rõ về điều kiện tách thửa đất như sau:

– Các thửa đất ở sau khi tách thửa phải có diện tích tối thiểu là 40m2;- Hình thể thửa đất phải có đủ độ rộng để xây dựng ngôi nhà hình chữ nhật có kích thước chiều rộng tối thiểu là 4m và thuộc phạm vi được phép xây dựng nhà ở.

Mặt khác, nếu bạn đề nghị tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn 40m2 nhưng đồng thời đề nghị được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa.Mặt khác, do tách thửa nhằm mục đích tặng cho con nên thửa đất cũng phải áp dụng các điều kiện được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

– Có Giấy chứng nhận.

– Đất không có tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Sau khi xác định mình đủ điều kiện tách thửa đất ở để cho con thì bạn cần chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ xin tách thửa đất.Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, để được tách thửa đất, bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa đơn giản như sau:

– Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu 11/ĐK ban hành theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Sổ đỏ, sổ hồng).

Thủ tục tách thửa đất trồng lúa năm 2022

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ nêu trên.

Bước 2: Sau khi đã chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ theo hướng dẫn, bạn có thể chọn nộp hồ sơ ở một trong số các đơn vị sau:

– Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.

– Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện) hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu địa phương chưa tổ chức Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

– Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa nếu địa phương đã đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính.

Bước 3: Sau khi đã nộp hồ sơ, bạn cần chờ đợi hồ sơ được thẩm định:

Sau 03 ngày trả hồ sơ để bổ sung: Nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa hợp lệ;

Trong thời hạn không quá 03 ngày công tác kể từ ngày có kết quả giải quyết phải trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

* Thời gian giải quyết Không quá 15 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày công tác đối với xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Lệ phí tách thửa đất trồng lúa năm 2022

Nếu chỉ tách thửa thì người dân chỉ phải trả phí đo đạc và lệ phí làm bìa mới (nếu có).

Tuy nhiên, việc tách thửa thường được thực hiện khi chuyển nhượng, tặng cho một phần diện tích đất hoặc chia đất giữa các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất (đất được cấp cho “hộ gia đình” và giờ các thành viên tách thửa) nên chi phí phải nộp có thể bao gồm cả lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ.

Phí đo đạc tách thửa

Phí đo đạc là khoản tiền trả cho tổ chức dịch vụ đo đạc (không phải nộp cho Nhà nước) nên khoản tiền này tính theo giá dịch vụ.

Thông thường sẽ dao động từ 1,8 đến 2,5 triệu đồng.

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ chỉ nộp khi tách thửa gắn với việc chuyển nhượng, tặng cho,… quyền sử dụng đất.

Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, nếu không thuộc trường hợp được miễn thì tính như sau:

Trường hợp 1: Giá đất tại hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho cao hơn giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định.

Lệ phí trước bạ tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá tại hợp đồng x m2)

Tuy nhiên trên thực tiễn không phải khi nào hợp đồng cũng ghi giá 01m2 mà thường sẽ ghi tổng số tiền nên sẽ lấy 0,5% x tổng số tiền trong hợp đồng.

Trường hợp 2: Giá đất tại hợp đồng tặng cho, chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định

Lệ phí trước bạ trường hợp này xác định theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 01m2 x Giá đất trong bảng giá đất)

Phí thẩm định hồ sơ

Nếu chỉ tách thửa rồi để đó thì không phải nộp khoản phí này, nhưng tách thửa để chuyển nhượng, tặng cho sẽ phải nộp phí thẩm định hồ sơ chuyển nhượng, tặng cho.

Căn cứ Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định nên mức thu khác nhau.

Lệ phí cấp bìa mới (lệ phí cấp Giấy chứng nhận)

Tương tự như phí thẩm định hồ sơ khoản phí này cũng do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định nhưng hầu hết các tỉnh, thành đều thu từ 100.000 đồng trở xuống.

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  • Thủ tục gia hạn tạm trú theo hướng dẫn hiện hành

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về chủ đề “Quy định tách thửa đất trồng lúa. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn đọc. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group về thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh, thủ tục đăng ký logo, đổi tên căn cước công dân, xác định tình trạng hôn nhân, hợp đồng cho thuê đất làm nhà xưởng… Hãy liên hệ qua số điện thoại:  1900.0191 hoặc qua các kênh sau đây:

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Đất trồng lúa có được tách thửa được không?

Hiện nay, pháp luật về đất đai không cấm người sử dụng đất được thực hiện thủ tục tách thửa đất trồng lúa Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy việc tách đất thường là để tặng cho, mua bán, chuyển nhượng nên cần phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 188 Luật Đất đai 2013

Phần đất sau khi tách thửa đất trồng lúacó được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

Theo quy định, đối với trường hợp tách thửa đất trồng lúa thì phần thửa đất được tách sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thời gian thực hiện thủ tục tách thửa đất trồng lúa là bao lâu?

Thời gian thực hiện thủ tục tách thửa đất trồng lúa Không quá 15 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày công tác đối với xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com