Quy định về chứng chỉ ngoại ngữ mới nhất như thế nào?

Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập hóa, ngoại ngữ (đặc biệt là tiếng Anh) trở thành công cụ giao tiếp chủ yếu và được sử dụng chính trong quá trình công tác. Nhờ có kỹ năng ngoại ngữ mà cơ hội nghề nghiệp sẽ rộng mở hơn. Quy định về chứng chỉ ngoại ngữ mới nhất hiện nay thế nào? Hiện tại đã có những công chức, viên chức nào được bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

Thông tư 20/2019/TT-BGDĐT

Quy định về chứng chỉ ngoại ngữ mới nhất hiện nay

Quyết định 177 về chứng chỉ tiếng Anh

Theo quy định tại Thông tư 20/2019/TT-BGDĐT bãi bỏ các quy định về kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên. Theo quy định đó, các chứng chỉ đã cấp theo quyết định này vẫn có giá trị sử dụng.

Riêng đối với những khóa đào tạo, đánh giá và cấp theo chương trình giáo dục thường xuyên đang triển khai trước 15/01/2020 thì tiếp tục thực hiện việc đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ cho đến khi kết thúc.

Công văn 6089/BGDĐT-GDTX do Bộ GD&ĐT ban hành đề cập về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ. Căn cứ, theo khuyến nghị của Hội đồng thẩm định, Bộ GD&ĐT đề xuất như sau:

  • Trình độ A theo Quyết định 177/QĐ.TCBT ngày 30/01/1993 và trình độ A1 theo Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ B theo Quyết định 177 và trình độ A2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 2 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ C theo Quyết định 177 và trình độ B1 theo Quyết định 66 tương đương bậc 3 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ B2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 4 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ C1 theo Quyết định 66 tương đương bậc 5 của KNLNN 6 bậc. Trình độ C2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 6 của KNLNN 6 bậc.

Quy định về chứng chỉ ngoại ngữ và thời hạn sử dụng

Tại Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGDĐ quy định về thời hạn sử dụng của chứng chỉ ngoại ngữ do đơn vị, đơn vị sử dụng chứng chỉ quyết định tùy theo mục đích, yêu cầu của từng công việc cụ thể

Điều 3. Chứng chỉ ngoại ngữ

1. Chứng chỉ ngoại ngữ được cấp cho người dự thi đạt yêu cầu tương ứng với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam từ bậc 1 đến bậc 6.

2. Mẫu chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ ngoại ngữ do đơn vị, đơn vị sử dụng chứng chỉ quyết định tùy theo mục đích, yêu cầu của từng công việc cụ thể.

Với những chứng chỉ được cấp theo Quyết định 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ GD&ĐT quy định chương trình tiếng Anh thực hành ABC và Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 quy định Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành thì sẽ được quy đổi theo KNLNN 06 bậc.

Theo quy định tại mục 1 Công văn 3755/BGDĐT-GDTX thời hạn áp dụng của chứng chỉ tiếng Anh là do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc sở giáo dục và đào tạo (nếu được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền) xem xét, quyết định dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với vị trí công việc.

Quy định về chứng chỉ ngoại ngữ mới

Quy định về trình độ ngoại ngữ tương đương: Trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức áp dụng theo KNLNN 06 bậc dùng cho Việt Nam, thay thế cho các loại chứng chỉ tiếng Anh A,B,C trước đây. Công văn 3755/BGDĐT-GDTX hướng dẫn quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học. Thực hiện quy đổi theo đề xuất của Bộ GD&ĐT tại Công văn 6089/BGDĐT-GDTX đối với trình độ tiếng Anh như sau:

Đối với Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR) IELTS TOEFL TOEIC Cambridge Exam BEC BULATS Khung Châu Âu
Cấp độ 3 4.5 450 ITP133 CBT 45 iBT 450 PET Preliminary 40 B1

Đối với một số tiếng khác

Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam Tiếng Nga Tiếng Pháp Tiếng Đức Tiếng Trung Tiếng Nhật
Cấp độ 3 TRKI I DELF B1TCF niveau 3 B1ZD HSK cấp độ 3 JLPT N4

Quy định về trình thời hạn sử dụng của bằng tiếng Anh: Trên các văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh theo KNLNN 6 Bậc không ghi thời hạn sử dụng. Thời hạn sử dụng của chứng chỉ tùy thuộc vào yêu cầu sử dụng của từng đơn vị chủ quản. Bạn cần lưu vấn đề này trong yêu cầu tuyển dụng của đơn vị mình công tác. Từ đó có kế hoạch học, thi chứng chỉ hợp lý.

Thông tư quy định về việc bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học với công chức, viên chức hiện nay

Thông tư quy định về việc bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học với công chức, viên chức, bao gồm:

STT Số hiệu Trích yếu nội dung văn bản Đối tượng công chức, viên chức Ngày có hiệu lực
1 Thông tư 02/2022/TT-BCT Quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức Quản lý thị trường do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức Quản lý thị trường 01/4/2022
2 Thông tư 06/2021/TT-BTP Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức thi hành án dân sự 14/10/2021
3 Thông tư 2/2021/TT-BNV Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức hành chính, văn thư 01/8/2021
4 Thông tư 29/2022/TT-BTC Quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức kế toán, thuế, hải quan 18/7/2022
5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức thư viện 15/8/2022
6 Thông tư 03/2022/TT-BYT Sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức ngành y tế 10/6/2022
7 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành di sản văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức ngành di sản văn hóa 05/02/2022
8 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin 15/8/2022
9 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT Sửa đổi Thông tư 46/2017/TT-BTTTT quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông. 15/8/2022
10 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở 25/8/2022
11 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức giáo viên mầm non 20/3/2021
12 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức giáo viên tiểu học 20/3/2021
13 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức giáo viên trung học cơ sở 20/3/2021
14 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức giáo viên trung học phổ thông 20/3/2021
15 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT Sửa đổi Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn 06/10/2022
16 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn 06/10/2022
17 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình 10/10/2022
18 Thông tư 07/2022/TT-BNV Quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức chuyên ngành lưu trữ 15/10/2022

Bài viết có liên quan:

  • Cho người khác sử dụng văn bằng, chứng chỉ của mình bị phạt thế nào?
  • Người sử dụng văn bằng, chứng chỉ của người khác bị xử lý thế nào?
  • Dùng chứng chỉ giả để xét tốt nghiệp bị xử lý thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về “Quy định về chứng chỉ ngoại ngữ mới năm 2022“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về thuế và có thể giúp bạn áp dụng vào cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch; đăng ký bảo hộ logo công ty, thủ tục giải thể công ty mới nhất… hãy liên hệ đến đường dây nóng của LVN Group, tel: 1900.0191.

Hoặc qua các kênh sau:

  • FB: https://www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok:  https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Xin cấp lại chứng chỉ ngoại ngữ khi bị mất, chi phí phải trả là bao nhiêu?

Theo quy định thì việc cấp lại bản sao chứng chỉ ngoại ngữ là hoàn toàn miễn phí. Chỉ là mất một số dịch vụ đi kèm hoặc phí vận chuyển nếu được cấp online. Vậy nên, hoàn toàn có thể tự tin xin cấp lại chứng chỉ nếu bị mất mà không phải lo lắng nhiều chi phí.

Có chứng chỉ ngoại ngữ để làm gì?

Với thời công nghệ phát triển và du nhập nước ngoài hiện nay; thì tiếng Anh được xem là ngôn ngữ chung của toàn dân trên thế giới, và các nước sẽ dùng nó để giao tiếp với nhau. Vì vậy, có tiếng Anh là một thế mạnh cực lớn.
Không những tại các trường nghề, Cao đẳng hay Đại học yêu cầu đầu ra của các sinh viên phải có chứng chỉ anh văn; mà thậm chí các doanh nghiệp, công ty cũng dựa vào đó mà ứng tuyển chuyên viên. Chứng chỉ anh văn còn là thứ để chứng minh năng lực của bản thân; khi bạn muốn xin vào công ty nước ngoài.

Mức xử phạt khi sử dụng văn bằng của người khác là bao nhiêu tiền?

Theo quy định pháp luật hiện hành, Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ của người khác;”

Theo đó, hành vi sử dụng văn bằng của người khác vì bất cứ mục đích nào đều có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Mặt khác, còn bị tịch thu lại văn bằng đó.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com