Quy định xử lý kỷ luật đảng viên trong Quân đội như thế nào?

Chào LVN Group, tôi là Đảng viên và có lỡ vi phạm nội quy và bị kỷ luật. LVN Group cho tôi hỏi Quy định xử lý kỷ luật đảng viên trong Quân đội. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Quy định xử lý kỷ luật đảng viên trong Quân đội LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

Thông tư 16/2020/TT-BQP

Nguyên tắc xử lý kỷ luật quân nhân

Căn cứ Điều 4 thông tư 16/2020/TT-BQP quy định:

“Điều 4. Nguyên tắc xử lý kỷ luật

1. Mọi vi phạm kỷ luật phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh; hậu quả do vi phạm kỷ luật gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật.

2. Việc xử lý vi phạm kỷ luật được tiến hành nhanh chóng, chính xác, công khai, khách quan, đúng thẩm quyền, bảo đảm công bằng, đúng quy định của pháp luật.

3. Việc xử phạt vi phạm kỷ luật phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng.

4. Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm của quân nhân, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong quá trình xem xét xử lý kỷ luật; không áp dụng các cách thức kỷ luật khác thay cho cách thức kỷ luật được pháp luật quy định.

5. Không áp dụng cách thức kỷ luật tước danh hiệu quân nhân và buộc thôi việc đối với nữ quân nhân, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng khi mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

6. Không áp dụng cách thức kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm đối với quân nhân đang giữ cấp bậc quân hàm thiếu úy; không áp dụng cách thức kỷ luật hạ bậc lương đối với công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang hưởng lương Bậc 1.

7. Khi xử lý kỷ luật, ngoài cách thức kỷ luật đối với từng hành vi vi phạm, nếu vi phạm gây tổn hại về vật chất, người vi phạm còn phải bồi thường. Tài sản, tiền, vật chất do hành vi vi phạm mà có, phải được xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

8. Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật chỉ xử lý một cách thức kỷ luật; nếu cùng một lần vi phạm kỷ luật mà người vi phạm thực hiện nhiều hành vi vi phạm khác nhau thì phải xem xét, kết luận, làm rõ mức độ vi phạm và cách thức kỷ luật đối với từng hành vi vi phạm nhưng chỉ áp dụng cách thức kỷ luật chung cho các hành vi vi phạm và không vượt quá cách thức kỷ luật của hành vi có mức xử lý kỷ luật cao nhất.

Trường hợp xử lý nhiều cách thức kỷ luật (hạ bậc lương, giáng cấp bậc quân hàm với cách chức hoặc giáng chức) do cấp có thẩm quyền quyết định.

9. Người chỉ huy, chính ủy, chính trị viên (sau đây gọi chung là người chỉ huy) các cấp phải chịu trách nhiệm về tình hình vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật của quân nhân thuộc quyền; tùy tính chất, mức độ vi phạm, hậu quả gây ra của vụ việc và mức độ liên quan đến trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp và trên một cấp để xác định cách thức kỷ luật theo hướng dẫn tại Thông tư này.

10. Người thực hiện hành vi vi phạm kỷ luật có dấu hiệu tội phạm, thì đơn vị, đơn vị không giảm quân số quản lý mà chuyển hồ sơ vi phạm sang Cơ quan điều tra trong Quân đội để xử lý theo hướng dẫn của pháp luật. Trường hợp bị tòa án xét xử và tuyên phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù nhưng cho hưởng án treo thì chỉ giải quyết chế độ, chính sách khi đã có quyết định thi hành án của Tòa án.”

Quân nhân vi phạm kỷ luật bi xử lý theo cách thức nào?

– Hình thức kỷ luật đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

+ Khiển trách;

+ Cảnh cáo;

+ Hạ bậc lương;

+ Giáng cấp bậc quân hàm;

+ Giáng chức;

+ Cách chức;

+ Tước quân hàm sĩ quan;

+ Tước danh hiệu quân nhân.

– Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ

+ Khiển trách;

+ Cảnh cáo;

+ Giáng cấp bậc quân hàm;

+ Giáng chức;

+ Cách Chức;

+ Tước danh hiệu quân nhân.

Quy định xử lý kỷ luật đảng viên trong Quân đội

Quy định xử lý kỷ luật đảng viên trong Quân đội

Theo đó, khoản 2 Điều 35 Điều lệ Đảng quy định các cách thức kỷ luật gồm:

– Với tổ chức Đảng: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán;

– Đảng viên chính thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ;

– Đảng viên dự bị: Khiển trách, cảnh cáo.

Đặc biệt, Đảng viên sau khi chuyển công tác, nghỉ việc hoặc nghỉ hưu mới phát hiện vi phạm thì vẫn bị xem xét, kết luận. Nếu vi phạm ở mức phải thi hành kỷ luật thì phải kỷ luật.

Đồng thời, Quy định 102 năm 2017 khẳng định:

– Đảng viên vi phạm đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự thì phải truy cứu trách nhiệm hình sự, không xử lý nội bộ;

– Đảng viên bị Tòa án tuyên phạt từ cải tạo không giam giữ trở lên thì phải khai trừ; nếu bị phạt bằng cách thức thấp hơn như phạt cải tạo không giam giữ hoặc được miễn trách nhiệm hình sự, bị xử phạt hành chính thì tùy nội dung, tính chất, tác hại… mà xem xét, thi hành kỷ luật Đảng thích hợp;

– Kỷ luật Đảng không thay thế kỷ luật hành chính, đoàn thể hoặc các cách thức xử lý khác của pháp luật…

Vì vậy, tùy vào từng đối tượng, mức độ, hành vi, tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng… Đảng viên sẽ bị kỷ luật theo từng cách thức khác nhau.

Tại khoản 1 Điều 39 Quy định 30/2016/QĐ-TW quy định trình tự tiến hành kỷ luật đối với Đảng viên vi phạm

Bước 1: Đảng viên vi phạm thực hiện kiểm điểm trước chi bộ và tự nhận cách thức kỷ luật

Đảng viên vi phạm được cấp ủy hướng dẫn thực hiện bản tự kiểm điểm.

Hội nghị chi bộ thảo luận, góp ý và kết luận.

Bước 2: Trước khi quyết định kỷ luật, uỷ quyền tổ chức đảng có thẩm quyền nghe đảng viên vi phạm hoặc uỷ quyền tổ chức đảng vi phạm trình bày ý kiến.

Bước 3: Báo cáo Quyết định kỷ luật lên cấp ủy, ủy ban kiểm tra cấp trên trực tiếp.

Nếu Đảng viên vi phạm tham gia nhiều đơn vị lãnh đạo của Đảng thì phải báo cáo đến các đơn vị lãnh đạo cấp trên mà đảng viên đó là thành viên.

Bước 4: Quyết định của cấp trên về kỷ luật tổ chức đảng và đảng viên vi phạm phải được thông báo đến cấp dưới, nơi có tổ chức đảng và đảng viên vi phạm

Lưu ý:

Kỷ luật tổ chức đảng và đảng viên vi phạm có hiệu lực ngay sau khi công bố quyết định;

Đảng viên vi phạm đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức hoặc bị bệnh đang điều trị nội trú tại bệnh viện, được đơn vị y tế có thẩm quyền xác nhận thì chưa xem xét, xử lý kỷ luật.

Mời bạn xem thêm:

  • Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Thủ tục sang tên xe máy khi chủ xe đã chết năm 2022
  • Đòi nợ thuê được quy định thế nào trong pháp luật hiện hành

Liên hệ ngay với LVN Group

Trên đây là toàn bộ những kiến thức mà LVN Group chia sẻ với các bạn về “Quy định xử lý kỷ luật đảng viên trong Quân đội“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có câu hỏi về các vấn đề: Đổi tên giấy khai sinh Hồ Chí Minh, đơn xác nhận độc thân, xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận tình trạng hôn nhân online tpHCM,  dịch vụ thám tử, đăng ký lại khai sinh, quy định tạm ngừng kinh doanh, công ty tạm ngưng kinh doanh, mẫu đơn xin trích lục quyết định ly hônn, tạm ngừng kinh doanh, đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, tra cứu quy hoạch xây dựng… hãy liên hệ  1900.0191. Hoặc qua các kênh sau:

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Trong trường hợp nào quân nhân vi phạm kỷ luật nhưng chưa bị xem xét kỷ luật luôn ?

Các trường hợp không bị xử lý kỷ luật:
Nghỉ theo hướng dẫn trong thời gian nghỉ phép năm.
Trong thời gian điều trị được cơ sở quân y, cơ sở y tế đồng ý.
Nuôi con dưới 12 tháng tuổi đang hưởng chế độ thai sản.
Đang chờ kết quả giải quyết cuối cùng từ đơn vị có trách nhiệm điều tra, truy tố, đánh giá hành vi vi phạm pháp luật.

Trường hợp nào quân nhân được miễn trách nhiệm kỷ luật ?

Đã được đơn vị có thẩm quyền xác lập tư cách vi phạm pháp luật, điều lệnh, điều lệ của nhà nước.
Vi phạm pháp luật của nhà nước, điều lệnh, quy định của quân đội trong trường hợp phòng vệ chính đáng, tình huống khẩn cấp, bất khả kháng.
Thực hiện mệnh lệnh của cấp trên hoặc giao nhiệm vụ cho người có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật và của Bộ Quốc phòng.

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật quân nhân chuyên nghiệp là bao lâu?

・ Thời hiệu xử lý kỷ luật là khoảng thời gian không bị xử lý kỷ luật.
Thời hiệu xử lý kỷ luật là 60 tháng, kể từ thời gian vi phạm. Nếu phạm tội mới trong thời hiệu xử lý kỷ luật thì thời hiệu của tội cũ được tính lại kể từ thời gian thực hiện hành vi phạm tội mới.
Thời hiệu không áp dụng đối với: Vi phạm nội quy bảo vệ chính sách đối nội; vi phạm lợi ích quốc gia về quốc phòng, an ninh, ngoại giao; sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng chỉ giả, không hợp pháp và quân nhân, cán bộ, công nhân, viên chức quốc phòng là đảng viên; bao gồm cách thức kỷ luật lên đến và bao gồm cả trục xuất.
Thời hạn xử lý kỷ luật đối với quân nhân, công chức, viên chức và quốc phòng là khoảng thời gian từ khi xác định được hành vi vi phạm kỷ luật đến khi đơn vị, tổ chức có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.
Thời hạn xử lý kỷ luật là ba tháng. Nếu vụ án có tình tiết phức tạp cần điều tra, xem xét, giải trình thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể được kéo dài nhưng không quá năm tháng.
Người vi phạm kỷ luật có liên quan đến vụ án, vụ án đang bị đơn vị tố tụng điều tra, truy tố, xét xử trong giai đoạn điều tra, truy tố, xét xử thì tổ chức tạm đình chỉ việc xem xét kỷ luật. Việc xử lý kỷ luật có thể được thực hiện theo Quy chế khi có quyết định cuối cùng của đơn vị tư pháp có thẩm quyền hoặc quyết định cuối cùng của Tòa án. Thời hạn xem xét kỷ luật sẽ được áp dụng theo hướng dẫn tại Mục 2 Điều này.
Người xử lý kỷ luật có trách nhiệm xử lý kỷ luật người vi phạm trong thời hạn quy định.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com