Thay đổi người đứng tên sổ đỏ như thế nào?

Sổ đỏ là một loại giấy tờ rất quan trọng, liên quan đến vấn đề quyền sử dụng đất. Sổ đỏ sẽ có 1 hoặc 2 người đứng tên. Trong một số trường hợp, chúng ta sẽ có nhu cầu thay đổi người đứng tên sổ đỏ tùy vào từng lý do khác nhau. Vậy thay đổi người đứng tên sổ đỏ thế nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Văn bản hướng dẫn

  • Thông tư 33/2017/TT-BTNMT
  • Luật Công chứng 2014 
  • Luật đất đai 2013

Người được đứng tên trong sổ đỏ

Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định chi tiết nghị định số 01/2017/nđ-cp ngày 06 tháng 01 năm 2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai ngày 29/09/2017 hướng dẫn việc thể hiện thông tin người sử dụng đất trên sổ đỏ. Trường hợp này chỉ áp dụng đối với đất, nhà ở là tài sản chung của nhiều người và có sự yêu cầu của phía người sử dụng.

Thông tư quy định như sau: “Hộ gia đình sử dụng đất thì ghi “Hộ gia đình, gồm ông” (hoặc “Hộ gia đình, gồm bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đình. Trường hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người uỷ quyền là thành viên khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình. Dòng tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với … (ghi lần lượt họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của những thành viên còn lại trong hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).””

Vì vậy, sổ đỏ sẽ thể hiện thông tin các thành viên có chung quyền sử dụng đất trong hộ gia đình. Các thành viên khác trong hộ gia đình không có chung quyền sử dụng đất thì không ghi trên giấy chứng nhận.

Nếu các thành viên có chung quyền sử dụng đất trong hộ gia đình đều muốn ghi tên trên sổ đỏ thì sẽ ghi tên tất cả trên sổ đỏ thì người dân cũng không cần quá lo lắng về thủ tục đăng ký. Đại diện hộ gia đình có thể đến đơn vị đăng ký có thẩm quyền giải quyết, mang theo giấy tờ nhân thân của những người đồng sử dụng mà không phát sinh thêm thủ tục hành chính nào khác.

Mặc dù vậy, người dân vẫn có thể cử một người uỷ quyền đứng tên trên sổ đỏ. Với phương án này, trên sổ đỏ ghi tên người uỷ quyền cho hộ gia đình.

Các hộ gia đình nên hiểu chính xác bản chất của quy định này là trường hợp giao đất không thu tiền đối với đất nông nghiệp nên các trường hợp nhà đất tạo lập là tài sản chung vợ chồng thông qua giao dịch thì chỉ ghi tên vợ chồng, chứ không cần ghi tên con cái, kể cả các con có tên trong hộ khẩu.

Người đứng tên trong sổ đỏ có quyền gì?

Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được coi là căn cứ pháp lý để xác nhận quyền hợp pháp của người sử dụng. Hộ gia đình, cá nhân đã được cấp sổ đỏ có thể giải quyết các mối quan hệ về đất đai như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,… Có thể coi người đứng tên trên Giấy chứng nhận được xác định là chủ sở hữu đối với nhà đất và có quyền định đoạt đối với tài sản đó.

Theo quy định mới tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên & Môi trường, thì trên Giấy chứng nhận được bổ sung thêm tên các thành viên trong gia đình cùng sử dụng đất, những người cùng có tên trên sổ đỏ, được hưởng quyền lợi ngang nhau khi sử dụng tài sản. Do đó, quyền định đoạt đối với tài sản là ngang nhau đối với những người cùng có tên trên Giấy chứng nhận. Khi tài sản là đối tượng của mua bán, tặng cho,… thì cần sự đồng thuận của tất cả mọi người có tên trên sổ đỏ, nếu một người không đồng ý, thì tài sản đó không được thực hiện giao dịch.

Sổ đỏ đứng tên hai người

Về vấn đề tài sản chung của vợ chống được quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình thì tài sản chung vợ chồng là tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Vậy nên, đối với tài sản nhà đất thuộc quy định về tài sản chung vợ chồng phải thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013: Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.

Tài sản được xác lập là tài sản chung vợ chồng thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất sẽ ghi tên cả hai vợ chồng.

Sổ đỏ đứng tên một người

Hoàn toàn có thể đứng tên một mình trên sổ đỏ phù hợp với quy định của pháp luật trong những trường hợp như: Đối với giao dịch diễn ra với cá nhân là người nhận chuyển nhượng thì sổ đỏ chỉ mang tên cá nhân đó. Hoặc vợ chồng có thể tự thỏa thuận về việc ghi tên một trong hai người trên sổ đỏ.

Để ghi tên một người trong hai vợ chồng trên sổ đỏ thì người có yêu cầu cần có văn bản thỏa thuận về việc chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân hoặc giấy tờ chứng minh đó là tài sản riền của mình.

Thay đổi người đứng tên sổ đỏ thế nào?

Thay đổi người đứng tên sổ đỏ thế nào?

Bước 1. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho

* Các giấy tờ cần chuẩn bị

Căn cứ theo Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Bên bán, bên tặng cho Bên mua, bên nhận tặng cho
– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ).- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng).- Sổ hộ khẩu.- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).- Hợp đồng ủy quyền (nếu bán thay người khác). – Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.- Sổ hộ khẩu.- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).
– Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua chuẩn bị theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng, nhưng có thể do các bên thỏa thuận vì theo hướng dẫn: Bên nào có yêu cầu công chứng thì bên đó phải nộp phí công chứng (trừ các bên có thỏa thuận khác).- Ngoài các giấy tờ trên, các bên có thể soạn trước hợp đồng. Tuy nhiên, các bên thường sẽ yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo.

* Công chứng viên thực hiện công chứng hợp đồng

* Phí công chứng
 Bước 2. Kê khai nghĩa vụ tài chính

Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ cũng phải nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí (theo tiết a.1 điểm a khoản 3 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC và khoản 1 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).

* Người có nghĩa vụ khai, nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ

Khoản tiền phải nộp Người khai, nộp khi chuyển nhượng Người khai, nộp khi tặng cho Thời hạn kê khai
Thuế thu nhập cá nhân Người bán Người nhận tặng cho – Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời gian hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế.- Nếu hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì hạn nộp hồ sơ khai thuế cùng với thời gian thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời gian nộp hồ sơ sang tên).
Lệ phí trước bạ Người mua – Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời gian thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời gian nộp hồ sơ sang tên).
Phí thẩm định hồ sơ Người mua
Lưu ý: Các bên được phép thỏa thuận về người nộp.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (nộp hồ sơ sang tên)

* Nộp hồ sơ

– Thành phần hồ sơ:

Trường hợp chuyển nhượng mà các bên có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí cùng với hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, gồm các giấy tờ sau:

+ Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;

+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.

+ Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).

+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01. 

+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

– Nơi nộp hồ sơ:

+ Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

* Tiếp nhận, giải quyết

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang đơn vị thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

– Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.

– Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.

* Trả kết quả

* Thời gian giải quyết

Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời hạn thực hiện thủ tục sang tên như sau:

+ Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

+ Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Bài viết có liên quan

  • Thủ tục sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền?
  • Thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình
  • Làm sổ đỏ đất thổ cư hết bao nhiêu tiền?
  • Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp
  • Quy định mới nhất về thủ tục làm sổ đỏ

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về vấn đề “Thay đổi người đứng tên sổ đỏ thế nào?”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group về giá đất bồi thường khi thu hồi đất, thành lập công ty liên doanh, dịch vụ thám tử tìm người, xác nhận tình trạng hôn nhân Bình Dương, tạm ngưng công ty,… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 1900.0191.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Quy định mới nhất về thủ tục làm sổ đỏ thế nào?

Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận; và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:
– Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
– Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; nuôi trồng thủy sản; làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

Lệ phí cấp sổ đỏ là bao nhiêu?

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.
Mặc dù mức thu giữa các tỉnh, thành không giống nhau nhưng có điểm chung là mức thu từ 100.000 đồng trở xuống/sổ/lần cấp; chỉ có một vài tỉnh thu 120.000 đồng.

Người nước ngoài có được đứng tên trên Sổ đỏ không?

Người nước ngoài chỉ được mua và đứng tên trên Sổ đỏ với căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, chứ không được mua ngoài khu vực này cũng như phải đáp ứng các điều kiện nêu trên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com