Tờ khai trích lục kết hôn tại Việt Nam là loại giấy tờ gì?

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết về tờ khai trích lục kết hôn tại Việt Nam là loại giấy tờ gì? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Khi bạn tiến hành các thủ tục hành chính để xin trích lục kết hôn, một trong các loại giấy tờ mà bạn phải cung cấp là mẫu tờ khai trích lục kết hôn. Tuy nhiên do hạn chế về hiểu biết pháp luật nên đã có rất nhiều người không biết tờ khai trích lục kết hôn thực chất là loại giấy tờ gì. Vậy theo hướng dẫn của pháp luật thì tờ khai trích lục kết hôn tại Việt Nam là loại giấy tờ gì?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về tờ khai trích lục kết hôn tại Việt Nam là loại giấy tờ gì? LvngroupX mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản hướng dẫn

Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

Luật Hộ tịch 2014

Nghị định 87/2020/NĐ-CP

Thông tư 01/2022/TT-BTP

Thông tư 04/2020/TT-BTP

Công văn 1868/BTP-HTQTCT

Quy định về điều kiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về điều kiện kết hôn như sau:

– Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo hướng dẫn tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc không có vợ, không có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

– Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Các loại giấy tờ phải xuất trình khi đăng ký kết hôn

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về các loại giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn như sau:

Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, nộp giấy tờ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo hướng dẫn sau:

– Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan uỷ quyền) cấp.

Thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn (trường hợp cả 02 là người Việt Nam).

Theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định: Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.

Theo quy định tại Điều 38 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định:

  • Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại đơn vị uỷ quyền hoặc tại đơn vị có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú thực hiện.
  • Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại đơn vị uỷ quyền hoặc tại đơn vị có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới thực hiện.

Vì vậy đơn vị có thẩm quyền đăng ký kết hôn bao gồm:

  • UBND cấp xã;
  • Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới;
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện;
  • Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài
Tờ khai trích lục kết hôn tại Việt Nam là loại giấy tờ gì?

Thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký kết hôn như sau:

– Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho đơn vị đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

– Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày công tác.

Tờ khai trích lục kết hôn tại Việt Nam là loại giấy tờ gì?

Theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định Giấy chứng nhận kết hôn như sau:

– Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Hộ tịch.

Theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 trích lục hộ tịch được hiểu như sau:

– Trích lục hộ tịch là văn bản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại đơn vị đăng ký hộ tịch. Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.

Theo quy định tại Điều 64 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch như sau:

– Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp hoặc thông qua người uỷ quyền gửi tờ khai theo mẫu quy định cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch. Trường hợp đơn vị, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.

Vì vậy thông qua quy định trên ta biết được, tờ khai trích lục kết hôn thật chất là một loại giấy tờ hành chính mà người dân khi có nhu cầu trích lục kết hôn điền vào sau đó nộp cho phía đơn vị có thẩm quyền giải quyết hồ sơ trích lục kết hôn.

Quy định về trích lục kết hôn tại Việt Nam

Do theo hướng dẫn tại Điều 62 Luật Hộ tịch 2014 quy định về cấp bản chính trích lục hộ tịch khi đăng ký hộ tịch như sau:

– Khi đăng ký hộ tịch, đơn vị đăng ký hộ tịch cấp 01 bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký hộ tịch, trừ việc đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn.

Nên khi trích lục kết hôn bạn chỉ có thể trích lục kết hôn bản sao mà không được trích lục kết hôn bản chính, do pháp luật không cho phép.

Theo quy định tại Điều 23 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về việc cấp bản sao trích lục hộ tịch như sau:

– Cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch hoặc quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch. Nội dung bản sao trích lục hộ tịch được ghi đúng theo thông tin trong Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. Những thông tin Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử không có để ghi vào mẫu bản sao trích lục hộ tịch hiện hành thì để trống.

– Trường hợp Sổ hộ tịch trước đây ghi tuổi thì đơn vị đăng ký hộ tịch xác định năm sinh tương ứng ghi vào mục Ghi chú của Sổ hộ tịch, sau đó cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Ví dụ: Sổ đăng ký khai sinh năm 1975 ghi tuổi của cha là 25 tuổi, tuổi của mẹ là 23 tuổi thì xác định năm sinh của cha: 1950, năm sinh của mẹ: 1952.

– Trường hợp thông tin của cá nhân đã được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài thì thông tin trong bản sao Giấy khai sinh, bản sao trích lục hộ tịch là thông tin đã được cập nhật theo nội dung ghi trong mục Ghi chú của Sổ hộ tịch.
Trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn mà trong Sổ đăng ký kết hôn đã ghi chú việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật, ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết tại đơn vị có thẩm quyền nước ngoài thì mục Ghi chú trong Trích lục kết hôn bản sao ghi rõ: Đã ly hôn theo Bản án/Quyết định số… ngày…tháng…năm … của Tòa án ….

Mẫu tờ khai trích lục kết hôn mới năm 2022

Sau đây là mẫu tờ khai trích lục kết hôn mới năm 2022. Mời bạn xem trước mẫu tờ khai trích lục kết hôn mới năm 2022 và tải xuống tại đây.

Hướng dẫn ghi trích lục kết hôn

(1) Ghi tên đơn vị thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của đơn vị thực hiện việc cấp bản sao Trích lục kết hôn.

(3) Ghi rõ tên đơn vị đã thực hiện việc đăng ký kết hôn.

(4) – Trường hợp đăng ký lại kết hôn; đăng ký hôn nhân thực tiễn theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP; công nhận việc kết hôn theo hướng dẫn tại Điều 11 Luật hôn nhân và gia đình; thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo hướng dẫn tại Điều 13 của Luật hôn nhân và gia đình thì ghi rõ tại mục này và ghi rõ ngày xác lập quan hệ hôn nhân.

          Ví dụ: Đăng ký lại kết hôn, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1998

Đăng ký hôn nhân thực tiễn theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, quan hệ hôn nhân được xác lập từ ngày 01/5/1985

Quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày ….. theo Bản án/Quyết định số …. ngày ………. của TAND …….

Mời bạn xem thêm

  • Hướng dẫn trích lục khai sinh online nhanh chóng năm 2022
  • Dịch vụ trích lục giấy khai sinh nhanh chóng nhất 2022
  • Thủ tục đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch mới

Video LVN Group trả lời câu hỏi về trích lục kết hôn

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề Tờ khai trích lục kết hôn tại Việt Nam là loại giấy tờ gì?. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; tiêu chuẩn an toàn thực phẩm việt nam, cách tra số mã số thuế cá nhân; bản sao giấy khai sinh có thời hạn bao lâu; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Thời gian trích lục giấy đăng ký kết hôn?

Khi tiếp nhận hồ sơ, nếu còn thiếu giấy tờ, tài liệu nào; hoặc có phần nội dung nào chưa chính xác bạn thực hiện việc bổ sung, sửa đổi. Trong trường hợp hồ sơ đã trọn vẹn và phù hợp; đơn vị có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ này và cấp giấy hẹn để bạn nhận trích lục giấy chứng nhận kết hôn. Thời gian có thể giao động từ 7-10 ngày tùy từng trường hợp

Xin trích lục đăng ký kết hôn online có được không?

Hiện nay, không cần phải di chuyển đến UBND để trích lục giấy đăng ký kết hôn mà bạn có thể xin trích lục đăng ký kết hôn tại nhà. Dưới đây là hồ sơ cần chuẩn bị khi trích lục đăng ký kết hôn online.
Tuy nhiên hiện nay chỉ có các thành phố lơn như TP.HCM hay Hà Nội mới thực hiện dễ dàng đăng ký trích lục kết hôn online một cách dễ dàng.

Lệ phí xin trích lục đăng ký kết hôn là bao nhiêu?

Hiện nay, lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch nói chung và bản sao trích lục giấy chứng nhận kết hôn nói riêng được tuân thủ theo Nghị quyết về phí và lệ phí hành chính của từng tỉnh thành khác nhau. Cho nên hiện nay về mặt lệ phí khi xin trích lục kết hôn không có một con số quy định cụ thể thống nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com