Các trường hợp không được hủy tờ khai hải quan là khi nào?

Trong một thế giới hội nhập ngày càng phát triển thì các nước giao lưu văn hóa, hàng hóa, dịch vụ ngày càng nhiều. Điều đó không thể không kể đến dịch vụ xuất nhập khẩu. Việc xuất nhập khẩu ở các nước không còn quá xa lạ. Tuy nhiên thì việc xuất khẩu và nhập khẩu phải được giám sát kiểm tra kỹ càng tại các cửa khẩu để bảo đảm an toàn và chất lượng tuyệt đối. Khu vực hải quan tại các cửa khẩu cũng hoạt động một nghiêm túc và hết công suất để đảm bảo tiến độ. Vậy các trường hợp nào bị cấm trong lĩnh vực hải quan? Các trường hợp không được hủy tờ khai hải quan? Sau đây hãy cùng LVN Group đi tìm hiểu câu trả lời nhé!

Văn bản hướng dẫn

  • Luật hải quan 2014
  • Thông tư 39/2018/TT-BTC

Hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 10 Luật hải quan 2014 quy định về những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan như sau:

– Đối với công chức hải quan:

  • Gây phiền hà, khó khăn trong việc làm thủ tục hải quan;
  • Bao che, thông đồng để buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại, gian lận thuế;
  • Nhận hối lộ, chiếm dụng, biển thủ hàng hoá tạm giữ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mục đích vụ lợi;
  • Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.

– Đối với người khai hải quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải:

  • Thực hiện hành vi gian dối trong việc làm thủ tục hải quan;
  • Buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
  • Gian lận thương mại, gian lận thuế;
  • Đưa hối lộ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mưu lợi bất chính;
  • Cản trở công chức hải quan thi hành công vụ;
  • Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống thông tin hải quan;
  • Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.

Người khai hải quan có quyền và nghĩa vụ gì?

– Người khai hải quan có quyền:

  • Được đơn vị hải quan cung cấp thông tin liên quan đến việc khai hải quan đối với hàng hoá, phương tiện vận tải, hướng dẫn làm thủ tục hải quan, phổ biến pháp luật về hải quan;
  • Yêu cầu đơn vị hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa khi đã cung cấp trọn vẹn, chính xác thông tin cho đơn vị hải quan;
  • Xem trước hàng hoá, lấy mẫu hàng hoá dưới sự giám sát của công chức hải quan trước khi khai hải quan để bảo đảm việc khai hải quan được chính xác;
  • Yêu cầu đơn vị hải quan kiểm tra lại thực tiễn hàng hoá đã kiểm tra, nếu không đồng ý với quyết định của đơn vị hải quan trong trường hợp hàng hoá chưa được thông quan;
  • Sử dụng hồ sơ hải quan để thông quan hàng hoá, vận chuyển hàng hóa, thực hiện các thủ tục có liên quan với các đơn vị khác theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Khiếu nại, tố cáo hành vi trái pháp luật của đơn vị hải quan, công chức hải quan;
  • Yêu cầu bồi thường tổn hại do đơn vị hải quan, công chức hải quan gây ra theo hướng dẫn của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

– Người khai hải quan là chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải có nghĩa vụ:

  • Khai hải quan và làm thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Luật này;
  • Cung cấp trọn vẹn, chính xác thông tin để đơn vị hải quan thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa;
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình; về sự thống nhất nội dung thông tin giữa hồ sơ lưu tại doanh nghiệp với hồ sơ lưu tại đơn vị hải quan;
  • Thực hiện quyết định và yêu cầu của đơn vị hải quan, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hoá, phương tiện vận tải;
  • Lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hoá đã được thông quan trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan trong thời hạn do pháp luật quy định; xuất trình hồ sơ, cung cấp thông tin, chứng từ liên quan khi đơn vị hải quan yêu cầu kiểm tra theo hướng dẫn tại các điều 32, 79 và 80 của Luật này;
  • Bố trí người, phương tiện thực hiện các công việc liên quan để công chức hải quan kiểm tra thực tiễn hàng hoá, phương tiện vận tải;
  • Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo hướng dẫn của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

– Người khai hải quan là đại lý làm thủ tục hải quan, người khác được chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều này trong phạm vi được ủy quyền. Người khai hải quan là người điều khiển phương tiện vận tải thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, d, e và g khoản 2 Điều 18 Luật hải quan 2014.

Các trường hợp không được hủy tờ khai hải quan

Trường hợp nào được hủy tờ khai hải quan?

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 quy định về trường hợp hủy tờ khai hải quan như sau:

– Tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan trong các trường hợp sau đây:

  • Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu mà không có hàng hóa đến cửa khẩu nhập;
  • Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa được miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tiễn nhưng chưa đưa hàng hóa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất;
  • Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kiểm tra hồ sơ nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ hải quan hoặc đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng hàng hóa chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất;
  • Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kiểm tra thực tiễn nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ và xuất trình hàng hóa để đơn vị hải quan kiểm tra;
  • Tờ khai hải quan đã đăng ký, hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép của đơn vị quản lý chuyên ngành nhưng không có giấy phép tại thời gian đăng ký tờ khai.

– Tờ khai hải quan đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có sự cố và tờ khai hải quan giấy thay thế đã được thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc đưa hàng về bảo quản;

– Tờ khai hải quan đã đăng ký nhưng hàng hóa không đáp ứng các quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, sau khi xử lý vi phạm với cách thức phạt bổ sung là buộc phải tái xuất hoặc tiêu hủy;

– Hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan:

  • Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng người khai hải quan đề nghị đưa trở lại nội địa để sửa chữa, tái chế;
  • Tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu hủy giao dịch xuất khẩu, nhập khẩu;
  • Ngoài các trường hợp quy định tại các điểm a.2, điểm a.3, điểm a.4, điểm d. 1 và d.2 khoản này, tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng thực tiễn không xuất khẩu hàng hóa;
  • Tờ khai hải quan nhưng người khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, trừ trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; hoặc tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tiễn đã xuất khẩu.

Các trường hợp không được hủy tờ khai hải quan

Trên là những trường hợp hủy tờ khai hải quan. Vậy trường hợp nào thì không được hủy tờ khai hải quan? Theo quy định tại Điều 20, Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9, khoản 11 Điều 1 và Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 quy định về tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng, hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan nếu khai sai mã loại hình thì không thuộc đối tượng được hủy tờ khai, khai sửa đổi, bổ sung mã loại hình.

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Các trường hợp không được hủy tờ khai hải quan“ . Hy vọng rằng những kiến thức trên có thể mang lại kiến thức về lĩnh vực hải quan và mong có thể giúp ích cho quý bạn đọc của LVN Group. Nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu các dịch vụ khác như hồ sơ giải thể công ty, dịch vụ công chứng tại nhà hay hồ sơ giải thể công ty cổ phần, hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 1900.0191.

Có thể bạn quan tâm

  • Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
  • Quyết định xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai
  • Thủ tục hiến đất làm lối đi chung năm 2022

Giải đáp có liên quan

Có mấy phương thức đăng ký tờ khai hải quan?

Có 2 phương thức đăng ký tờ khai hải quan là:
– Tờ khai hải quan điện tử được đăng ký theo phương thức điện tử.
– Tờ khai hải quan giấy được đăng ký trực tiếp tại đơn vị hải quan.

Ai là người có thẩm quyền quy định mẫu tờ khai hải quan?

Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên quan.

Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan bao lâu?

Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com