Lợi ích khi tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì?

Kính chào LVN Group. Tôi hiện đang kinh doanh khách sạn. Tôi nghe nói khi làm khách sạn phải mua bảo hiểm cháy nộ bắt buộc. Vậy xin hỏi các quy định liên quan đến tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là gì? Những ai phải mua loại bảo hiểm này? Người mua có những Lợi ích khi tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì? Mong LVN Group trả lời giúp tôi.

Hiện nay tình trạng cháy nổ xảy ra rất thường xuyên đặc biệt là tại các khu chợ lớn và các cửa hàng karaoke. Việc này không chỉ gây tổn hại về tài sản mà còn tổn hại cả về tính mạng con người. Để hạn chế được ruit ro khi sự kiện không may này gây ra thì việc mua bảo hiểm cháy nổ là cần thiết. Theo quy định pháp luật về phòng cháy chữa cháy thì các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ thì việc mua bảo hiểm cháy nổ cho tài sản là bắt buộc. Vậy bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được quy định thế nào? Người mua bảo hiểm tại sao nên mua bảo hiểm cháy nổ? Bảo hiểm này mang đến lợi ích gì cho bên mua bảo hiểm? Để làm rõ vấn đề này, LVN Group xin giới thiệu bào viết “Lợi ích khi tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc“. Mời bạn đọc cân nhắc.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật phòng cháy, chữa cháy 2001 
  • Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013 
  • Nghị định 23/2018/NĐ-CP
  • Nghị định 97/2021/NĐ-CP

Bảo hiểm cháy nổ là gì?

Bảo hiểm cháy nổ là một trong số loại bảo hiểm về tài sản. Bảo hiểm cháy nổ sẽ dùng để bồi thường cho những tổn hại cũng như tổn thất về tài sản. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ có trách nhiệm đền bù bảo hiểm cho đối tượng được bảo hiểm do nguyên nhân cháy, nổ gây ra.

Theo Khoản 5 Điều 1 Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013 quy định về bảo hiểm cháy nổ như sau:

Điều 9. Bảo hiểm cháy, nổ

Nhà nước khuyến khích đơn vị, tổ chức và cá nhân tham gia bảo hiểm cháy, nổ. Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ phải thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở đó.

Chính phủ quy định và công bố danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ; điều kiện, mức phí bảo hiểm cháy, nổ; số tiền bảo hiểm tối thiểu.”

Theo đó bảo hiểm cháy nổ được khuyến khích đối với tất cả các cá nhân, đơn vị, tổ chức. Riêng đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ thì việc mua bảo hiểm cháy nổ cho tài sản là bắt buộc.

Các quy định pháp luật về tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Lợi ích khi tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được quy định tại Luật phòng cháy chữa cháy, Nghị định 23/2018/NĐ-CP và
Nghị định 97/2021/NĐ-CP. Căn cứ:

Các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP. Theo đó các cơ sở này bao gồm:

1. Trụ sở đơn vị nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà công tác từ 25.000 m3 trở lên.

2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

4. Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, cửa hàng bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

6. Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m3 trở lên.

8. Nhà công tác của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà công tác từ 10.000 m3 trở lên.

9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3 trở lên.

10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

11. Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

13. Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên.

14. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.

15. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.

16. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3 trở lên.

17. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.

18. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

Đối tượng tham gia bảo hiểm cháy nổ

Theo Điều 4 nghị định 97/2021 QĐ-CP quy định về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, đối tượng bảo hiểm cháy, nổ sẽ bao gồm những tài sản như sau:

a) Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.

b) Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).

– Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Nguyên tắc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

Theo Điều 3 Nghị định 23/2018/NĐ-CP, việc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc phải tuân thủ nguyên tắc sau:

– Cơ quan, tổ chức và cá nhân thuộc cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm cháy, nổ theo hướng dẫn pháp luật.

– Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu theo hướng dẫn.

Ngoài việc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong hợp đồng bảo hiểm.

– Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bán bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong các trường hợp sau:

a) Cơ sở chưa được nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo hướng dẫn pháp luật.

b) Cơ sở không có biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của đơn vị Công an có thẩm quyền hoặc biên bản kiểm tra đã quá 01 năm tính từ thời điểm lập đến thời gian mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

c) Cơ sở đang bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động do vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy.

4. Bên mua bảo hiểm được tính chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ (đối với cơ sở sản xuất kinh doanh) hoặc vào chi thường xuyên (đối với đơn vị hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác).

5. Khuyến khích các đơn vị, tổ chức và cá nhân không thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo hướng dẫn tại Nghị định này mua bảo hiểm cháy, nổ trên cơ sở thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm và phù hợp với quy định pháp luật.

Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Về phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc được thực hiện như sau:

– Phạm vi bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các tổn hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp loại trừ trách nhiệm.

– Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm gồm:

a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân), doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

– Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.

– Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.

– Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

– Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.

– Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.

– Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.

– Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị tổn hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.

– Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.

– Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.

– Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.

b) Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.

Lợi ích khi tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Khi mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho tài sản bạn sẽ được rất nhiều lợi ích và quyền lợi từ gói bảo hiểm này đem lại. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì bạn sẽ được chi trả bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tai nạn cá nhân:

– Đối với tài sản trong cơ sở được mua bảo hiểm: đối với tài sản sẽ được công ty bảo hiểm do những nguyên nhân do cháy nổ, hơi đốt, khí đốt để phục vụ cho mục đích sinh hoạt, máy bay, phương tiện hàng không, thiết bị trên các phương tiện này rơi vào tài sản; giông tố, bão lốc, ngập lụt; đường ống nước, nước tràn từ bể chứa nước hoặc hệ thống chữa cháy tự động, hư hại do đâm va xe cộ súc vật… hoặc các sự kiện khác theo sự thỏa thuận của các bên tham gia bảo hiểm.

Bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm một trong những cách thức bồi thường sau đây: sửa chữa tài sản bị tổn hại; thay thế tài sản bị tổn hại bằng tài sản khác, trả tiền bồi thường.

– Tương ứng với cách thức bồi thường đã thảo thuận, khi xảy ra sự cố tổn thất thì người được bảo hiểm sẽ được phía công ty bảo hiểm bồi thường các chi phí phục hồi tài sản bị phá hỏng do xảy ra sự kiện bảo hiểm; chi phí sửa chữa tổn hại đối với tài sản; cùng các chi phí hợp lý để có thể chi trả cho các chi phí có liên quan. Trường hợp không thể phục hồi thì được trả chi phí để mua lại tài sản có giá trị tương đương với thời gian xảy ra sự kiện bảo hiểm tương ứng với phí bảo hiểm đã thỏa thuận.

Về quyền lợi của đối tượng tham gia bảo hiểm:

  • Bên mua bảo hiểm cháy nổ có quyền lựa chọn công ty bảo hiểm. 
  • Có quyền yêu cầu phía công ty bảo hiểm cháy nổ cung cấp các thông tin bảo hiểm. Và giải thích những vấn đề có liên quan đến việc kí kết và chấm dứt hợp đồng bảo hiểm cháy nổ.
  • Được quyền thỏa thuận với công ty bán bảo hiểm những nội dung của hợp đồng. Tuy nhiên những quy định đó không được trái với những quy định của pháp luật
  • Khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra thì có quyền yêu cầu công ty bảo hiểm cháy nổ bồi thường chính xác, nhanh chóng, minh bạch và tuân thủ trọn vẹn theo hướng dẫn của hợp đồng bảo hiểm
  • Yêu cầu bên bảo hiểm thực hiện theo như đúng thỏa thuận bảo hiểm nếu công ty bảo hiểm không thực hiện đúng các quy định trong hợp đồng bảo hiểm đã kí kết.

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn về “Lợi ích khi tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có câu hỏi và muốn cân nhắc thủ tục xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh; dịch vụ cho thuê văn phòng ảo uy tín, giá rẻ và các vấn đề pháp lý khác của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191. Hoặc bạn có thể cân nhắc thêm các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Mời bạn xem thêm

  • Số tiền bảo hiểm cháy nổ tối thiểu năm 2022
  • Hồ sơ mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm?
  • Cách tính phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Giải đáp có liên quan

Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm là gì?

Theo Khoản 1 Điều 8 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định về nguyên tắc bồi thường bảo hiểm:
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo hướng dẫn pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
a) Số tiền bồi thường bảo hiểm đối với tài sản bị tổn hại không vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó (đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm), trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm.
b) Giảm trừ tối đa 10% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ không thực hiện trọn vẹn, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của đơn vị Công an có thẩm quyền, dẫn đến tăng tổn hại khi xảy ra cháy, nổ.
c) Không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm đối với những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo hướng dẫn tại Bộ luật hình sự.

Hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm gồm?

Để được bồi thường, người mua bảo hiểm phải chuẩn bị hồ sơ như sau:
a) Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
b) Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
c) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của đơn vị Công an có thẩm quyền tại thời gian gần nhất thời gian xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).
d) Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
đ) Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của đơn vị có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.
e) Bản kê khai tổn hại và các giấy tờ chứng minh tổn hại.

Tài sản bị sét đánh thì có được bên bảo hiểm chi trả không?

Theo Điểm a Khoản 2 Điều 6 Nghị định 23/2018/NĐ-Cp thì các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm gồm:
a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân), doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
– Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.
– Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
– Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
– Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.
Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
Do đó nếu trường hợp sét đánh gây cháy nổ tài sản thì vẫn được bồi thường. Nhưng nếu tài sản không bị cháy nổ sẽ không thuộc trách nhiệm của bên bảo hiểm.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com