Việc du lịch, cư trú, định cư ở những nước khác hiện nay không còn quá xa lạ. Tuy nhiên thì việc xuất nhập cảnh của người nước ngoài cũng có những quy định nghiêm ngặt nhất định để đảm bảo an toàn, an ninh quốc gia. Vậy có những quy định gì xoay quanh vấn đề xuất nhập cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam. Sau đây hãy cùng LVN Group đi tìm hiểu về “Luật xuất nhập cảnh người nước ngoài mới nhất”!
Văn bản hướng dẫn
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi 2019
Nguyên tắc xuất nhập cảnh là gì?
Nguyên tắc đầu tiên phải nói đến đó là việc người nước ngoài cũng như các chuyên viên kiểm tra, giám sát xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú phải tuân thủ quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Bên cạnh đó cũng cần phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
Thứ ba là cần bảo đảm công khai, minh bạch, thuận lợi cho người nước ngoài; chặt chẽ, thống nhất trong quản lý hoạt động nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Và cuối cùng thì người nước ngoài có nhiều hộ chiếu chỉ được sử dụng một hộ chiếu để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực xuất nhập cảnh
Theo Điều 5 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi 2019 quy định những hành vi bị nghiêm cấm như sau:
- Cản trở người nước ngoài và đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo hướng dẫn của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Đặt ra thủ tục, giấy tờ, các khoản thu trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; sách nhiễu, gây phiền hà trong việc làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú trái phép tại Việt Nam; làm giả, sử dụng giấy tờ giả để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Lợi dụng việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam để chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân.
- Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, tẩy, xóa, sửa chữa nội dung giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú để người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Luật xuất nhập cảnh người nước ngoài mới nhất
Điều kiện để được nhập cảnh vào Việt Nam là gì?
Người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo hướng dẫn của Luật này. Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;
- Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
Các trường hợp không được nhập cảnh là gì?
- Không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này.
- Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
- Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
- Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
- Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
- Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
- Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
- Vì lý do thiên tai.
- Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Quy định của pháp luật về quá cảnh
Người nước ngoài được quá cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
- Vé phương tiện phù hợp với hành trình đi nước thứ ba;
- Thị thực của nước thứ ba, trừ trường hợp được miễn thị thực.
Người nước ngoài quá cảnh đường hàng không được miễn thị thực và phải ở trong khu vực quá cảnh tại sân bay quốc tế trong thời gian chờ chuyến bay.
Trong thời gian quá cảnh, người nước ngoài có nhu cầu vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức thì được xét cấp thị thực phù hợp với thời gian quá cảnh.
Khu vực quá cảnh là khu vực thuộc cửa khẩu quốc tế, nơi người nước ngoài được lưu lại để đi nước thứ ba. Khu vực quá cảnh do đơn vị có thẩm quyền quản lý cửa khẩu quốc tế quyết định.
Ai là người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh?
– Thủ trưởng đơn vị điều tra, Viện trưởng Viện kiểm sát, Chánh án Tòa án, Thủ trưởng đơn vị thi hành án, Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 28 của Luật này.
– Thủ trưởng đơn vị quản lý thuế quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 của Luật này.
– Bộ trưởng Bộ Công an quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với người nước ngoài quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 của Luật này trong trường hợp sau đây:
- Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính của đơn vị Công an;
- Theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với các trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 của Luật này.
– Người có thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh thì có thẩm quyền gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh có trách nhiệm ra quyết định giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh ngay sau khi điều kiện tạm hoãn không còn.
– Quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh được gửi ngay cho đơn vị quản lý xuất nhập cảnh và công bố cho người bị tạm hoãn xuất cảnh để thực hiện.
– Sau khi nhận được quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh, đơn vị quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Liên hệ ngay
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Luật xuất nhập cảnh người nước ngoài mới nhất“ . Hy vọng rằng những kiến thức trên có thể mang lại kiến thức về quy định xuất nhập cảnh và mong có thể giúp ích cho quý bạn đọc của LVN Group. Nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu các dịch vụ khác như hồ sơ giải thể công ty, dịch vụ công chứng tại nhà hay hồ sơ giải thể công ty cổ phần, mã số thuế cá nhân… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 1900.0191.
Có thể bạn quan tâm
- Pháp luật về quản lý Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng thế nào?
- Các trường hợp không được hủy tờ khai hải quan
- Thủ tục hiến đất làm lối đi chung năm 2022
Giải đáp có liên quan
– Hết thời hạn tạm trú nhưng không xuất cảnh.
– Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Người nước ngoài được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
– Chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú còn giá trị.
– Không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi 2019.
Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm và có thể gia hạn.