“Kính chào LVN Group. Tôi được biết hiện nay đã có mẫu thẻ căn cước công dân có gắn chip mới. Vậy mẫu thẻ này hiện nay quy định thế nào? Trong trường hợp CMND của tôi vẫn còn hiệu lực thì tôi có phải thực hiện thủ tục đổi sang căn cước công dân có gắn chip được không? Thủ tục này có bắt buộc không? Rất mong được LVN Group hỗ trợ trả lời câu hỏi. Tôi xin chân thành cảm ơn!”
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho LVN Group. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Văn bản hướng dẫn
- Thông tư 06/2021/TT-BCA;
- Luật Căn cước công dân 2014.
Nội dung tư vấn
Mẫu thẻ Căn cước công dân có gắn chip quy định thế nào?
Thông tư 06/2021/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 23/01/2021 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân gắn chip. Tại Điều 3 của Thông tư này đã quy định về hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách, ngôn ngữ khác và chất liệu thẻ Căn cước công dân. Căn cứ như sau:
Về hình dáng, kích thước thẻ Căn cước công dân
Thẻ Căn cước công dân hình chữ nhật chiều rộng 53,98 mm ± 0,12 mm, chiều dài 85,6 mm ± 0,12 mm, độ dày 0,76 mm ± 0,08 mm, bốn góc được cắt tròn với bán kính r = 3,18 mm ± 0,3 mm.
Về nội dung thẻ Căn cước công dân
– Mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:
- Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30 mm; Có giá trị đến/Date of expiry;
- Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence – Freedom – Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Citizen Identity Card; biểu tượng chíp; mã QR; Số/No; Họ và tên/Full name; Ngày sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Quê cửa hàng/Place of origin; Nơi thường trú/Place of residence;
– Mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:
- Bên trái, từ trên xuống: Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của đơn vị cấp thẻ Căn cước công dân; chíp điện tử.
- Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ căn cước công dân.
- Dòng MRZ.
Về quy cách thẻ Căn cước công dân
– Hai mặt của thẻ Căn cước công dân in hoa văn màu xanh chuyển ở giữa màu vàng đến xanh. Nền mặt trước thẻ gồm: Bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn họa tiết truyền thống trang trí. Nền mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm: Các hoa văn được kết hợp với hình ảnh hoa sen và các đường cong vắt chéo đan xen;
– Quốc huy và ảnh chân dung của công dân được in màu trực tiếp trên thẻ Căn cước công dân;
– Màu sắc của các thông tin trên thẻ Căn cước công dân
- Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence – Freedom – Happiness; dòng chữ “Citizen Identity Card”; biểu tượng chíp; Số/No; Họ và tên/Full name; Ngày sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Quê cửa hàng/Place of origin; Nơi thường trú/Place of residence; Có giá trị đến/Date of expiry; Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; Ngón trỏ trái/Left index finger; Ngón trỏ phải/Right index finger màu xanh;
- Dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN”; dấu có hình Quốc huy của đơn vị cấp thẻ Căn cước công dân màu đỏ;
- Số Căn cước công dân; các thông tin của người được cấp thẻ Căn cước công dân; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; ảnh vân tay ngón trỏ trái, ảnh vân tay ngón trỏ phải; thông tin về đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ Căn cước công dân; ngày, tháng, năm được cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân; dòng MRZ, mã QR màu đen;
– Chíp điện tử lưu trữ thông tin cơ bản của công dân được gắn ở mặt sau thẻ Căn cước công dân.
Về chất liệu thẻ Căn cước công dân
Thẻ Căn cước công dân được sản xuất bằng chất liệu đã được Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt.
Về ngôn ngữ sử dụng trên thẻ Căn cước công dân
Ngôn ngữ khác trên thẻ Căn cước công dân là Tiếng Anh, là điều kiện để công dân Việt Nam sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu khi Việt Nam ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
Có bắt buộc đổi thành thẻ CCCD gắn chip không?
Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 06/2021/TT-BCA quy định về vấn đề này như sau:
– Thẻ CCCD đã được cấp trước ngày 23/01/2021 vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo hướng dẫn.
– Khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ CCCD gắn chip.
Bên cạnh đó, các trường hợp công dân được cấp lại, đổi thẻ CCCD theo Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định bao gồm:
– Thẻ CCCD được đổi trong các trường hợp sau đây:
- Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi;
- Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
- Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
- Xác định lại giới tính, quê cửa hàng;
- Có sai sót về thông tin trên thẻ hiện tại;
- Khi công dân có yêu cầu.
– Thẻ CCCD được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
- Bị mất thẻ Căn cước công dân;
- Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của Luật quốc tịch Việt Nam.
Vì vậy, đối chiếu với quy định nêu trên có thể thấy rằng, trường hợp công dân đã được cấp thẻ CCCD, CMND 9 số trước ngày 23/01/2021 thì thẻ vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo hướng dẫn. Đồng nghĩa rằng việc đổi thẻ CCCD mã vạch, CMND 9 số đang còn thời hạn sử dụng sang thẻ CCCD gắn chip là không bắt buộc.
Có thể bạn quan tâm
- Căn cước công dân gắn chip tích hợp những gì?
- Mẫu thẻ căn cước công dân gắn chíp mới năm 2022
- Thủ tục làm căn cước công dân đối với quân nhân năm 2022
Liên hệ ngay LVN Group
Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Mẫu thẻ Căn cước công dân có gắn chip mới năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến đơn xin trích lục quyết định ly hôn; hợp thức hóa lãnh sự; giấy phép bay Flycam…. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191.
Giải đáp có liên quan
Mức lệ phí cấp căn cước công dân gắn chip hiện nay như sau:
– Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 15.000 đồng/thẻ -Căn cước công dân.
– Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê cửa hàng; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 25.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
– Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của Luật quốc tịch Việt Nam: 35.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA thì công dân có thể đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an (thực hiện thủ tục online).
Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định về việc thu nhận thông tin công dân thì hi đổi sang căn cước công dân thì sẽ phải thực hiện lăng dấu vân tay lại theo các bước như quy định tại Điều Luật này.