Kính chào LVN Group, tôi làm chuyên viên cho một văn phòng công chứng. Trong quá trình công tác, tôi được tiếp xúc với rất nhiều khách hàng gặp nhiều khó khăn liên quan đến thủ tục trả con dấu. Bản thân tôi cũng không rõ thủ tục trả con dấu tại đơn vị công an được quy định thế nào? Tôi rất mong có thể nhận được sự tư vấn của LVN Group. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho LVN Group. Để trả lời câu hỏi “Thủ tục trả con dấu tại đơn vị công an?” và cũng như nắm rõ một số vấn đề xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của LVN Group như sau:
Văn bản hướng dẫn:
- Luật Doanh nghiệp 2020.
- Nghị định 144/2021/NĐ-CP
Quy định mới nhất về con dấu công ty?
Điều 43. Dấu của doanh nghiệp
1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới cách thức chữ ký số theo hướng dẫn của pháp luật về giao dịch điện tử.
2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, cách thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền và đơn vị khác của doanh nghiệp.
3. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo hướng dẫn của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo hướng dẫn của pháp luật.
Điểm mới của luật doanh nghiệp mới nhất là: “Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, cách thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền và đơn vị khác của doanh nghiệp”. Nội dung quy định mới này không phải yêu cầu bắt buộc như luật cũ là: “Doanh nghiệp có quyền quyết định về cách thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:a) Tên doanh nghiệp, b) Mã số doanh nghiệp”. Do vậy doanh nghiệp có toàn quyền quyết định về loại dấu, cách thức, số lượng con dấu mà không phải có những nội dung bắt buộc như luật cũ.
Các trường hợp doanh nghiệp phải trả lại con dấu?
Căn cứ vào điều 18, của nghị định 99/2016/NĐ-CP chỉ doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/07/2015 mà không áp dụng với các doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp năm 2020 bởi đã giao quyền chủ động tự quản lý và tự chịu trách nhiệm con dấu của chính mình.
– Căn cứ điểm h khoản 3 điều 13 Nghị định 144/2021/NĐ-CP doanh nghiệp sẽ bị Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu không:
– Không nộp lại con dấu, giấy chứng nhận mẫu dẫu sau chia tách, sáp nhập, hợp nhất
– Không nộp lại con dấu khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy phép hoạt động hoặc bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động hoặc thông báo của đơn vị có thẩm quyền về việc giao nộp con dấu theo hướng dẫn của pháp luật;
Vì vậy, có thể thấy chỉ khi chia tách, sáp nhập hợp nhất hoặc bị thu hồi, đình chỉ hoạt động thì mới phải nộp lại con dấu.
Thủ tục, hồ sơ giao nộp con dấu thực hiện thế nào?
Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thì hồ sơ hoàn trả lại con dấu bao gồm các giấy tờ sau:
– Công văn xin hoàn trả trả dấu;
– Bản chính giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu;
– Bản sao (chứng thực) chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động;
– Dấu pháp nhân (đang sử dụng);
– Giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (Cho người đi thực hiện công việc trả đấu).
Sau khi hoàn thiện hồ sơ kể trên, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tại đơn vị công an cấp mẫu dấu (Thuộc phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập và xin cấp giấy chứng nhận mẫu dấu).
Cơ quan công an sẽ tiếp nhận hồ sơ và ra giấy hẹn trả kết quả cho người thực hiện việc trả dấu;
Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn 05 ngày công tác (không kể thứ 7 và chủ nhật, ngày lễ), đơn vị công an sẽ ra biên bản thu hồi con dấu. Doanh nghiệp khi đến nhận kết quả sẽ mang theo con dấu cũ hủy dấu và nhận biên bản hoàn tất thủ tục trả dấu.
Thủ tục trả dấu cho đơn vị công an?
Thủ tục trả dấu được thực hiện theo Điều 18 Nghị định Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu, người làm thủ tục sẽ thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ trả dấu theo hướng dẫn nộp tại đơn vị công an nơi cấp con dấu.
Hiện nay, thủ tục trả dấu đã được tích hợp trên cổng thông tin điện tử của chính phủ. Vì vậy có thể nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của đơn vị đăng ký mẫu con dấu (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo hướng dẫn của pháp luật.
- Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ người thực hiện trả dấu nhận giấy hẹn của đơn vị công an
- Bước 3: Trong vòng 3 ngày công tác (theo giấy hẹn) mang con dấu đến để đơn vị công an tiến hành thu hồi và hủy con dấu
Kết quả của thủ tục trả dấu: Biên bản về việc hủy/thu hồi con dấu
Cơ quan thực hiện: Việc trả dấu thực hiện tại đơn vị cấp mẫu dấu thường là PC64 – Phòng CS QLHC về TTXH thuộc công an tỉnh thành phố, một số trường hợp trả dấu tại Bộ Công An (Cơ quan nào cấp đăng ký mẫu dấu thì sẽ trả tại đơn vị đó)
Thời hạn giải quyết: Sau khi nộp hồ sơ trả dấu, trong thời hạn 5 ngày công tác (không tính thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ) đơn vị công an sẽ ra biên bản hủy dấu. Khi tới lấy kết quả, doanh nghiệp mang theo dấu cũ để thực hiện hủy dấu và nhận kết quả là biên bản xác nhận đã hoàn thành thủ tục trả con dấu.
Thời hạn bắt buộc trả dấu cho công an?
Ngay sau khi nộp hồ sơ giải thể trên Sở kế hoạch đầu tư. Khi đã hoàn tất thủ tục với đơn vị thuế và các thủ tục khác phục vụ cho quá trình giải thể, công ty sẽ phải làm thủ tục trả con dấu cho đơn vị Công an.
Hồ sơ trả con dấu cho công an?
Hồ sơ trả dấu cho đơn vị công an bao gồm:
- Công văn xin trả lại con dấu cho đơn vị công an trình bày rõ lý do cần trả dấu.
- Bản sao ĐKKD, giấy phép đầu tư, quyết định thành lập của đơn vị tổ chức.
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc mang đi đối chiếu).
- Giấy giới thiệu trả dấu kèm theo giấy tờ cá nhân của người đi trả dấu.
Người đến trả lại con dấu và Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu phải xuất trình Chứng minh nhân dân để làm thủ tục thu hồi con dấu theo hướng dẫn.
- Dấu doanh nghiệp
Liên hệ ngay
Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Thủ tục trả con dấu tại đơn vị công an?” . Chúng tôi hy vọng rằng với câu trả lời trên bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan như: thành lập công ty con, đăng ký lại khai sinh, mẫu hóa đơn điện tử, chi nhánh hạch toán phụ thuộc kê khai thuế, tìm hiểu về hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.
Để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Lvngroupx.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Hãy liên hệ: 1900.0191.
Mời bạn xem thêm:
- Có được photo màu con dấu không?
- Con dấu của văn phòng uỷ quyền thương nhân nước ngoài
- Mẫu đơn xin cấp lại con dấu bị hỏng năm 2022
Giải đáp có liên quan:
Trường hợp không nộp lại con dấu đơn vị, tổ chức có thể bị xử phạt theo hướng dẫn tại điều 13 nghị định 144/2021/NĐ-CP về vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu:
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
h) Không nộp lại con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi có quyết định của đơn vị có thẩm quyền có hiệu lực về việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy phép hoạt động hoặc bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động hoặc thông báo của đơn vị có thẩm quyền về việc giao nộp con dấu theo hướng dẫn của pháp luật;
Bước 1: Hoàn thiện nồ sơ trả con dấu.
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận giấy hẹn trả kết quả của đơn vị công an.
Bước 3: Trong vòng 3-5 ngày công tác theo giấy hẹn thì đơn vị công an sẽ ra quyết định thu hồi và hủy con dấu.
– Doanh nghiệp thành lập trước 1/7/2015 trả dấu để giải thể, thay đổi thông tin trên mẫu dấu của công ty
– Các đơn vị, tổ chức khác sử dụng con dấu khi không có nhu cầu sử dụng con dấu