Làm giấy khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền QĐ 2023?

Trước kia khi Nghị định số 110/2013/NĐ-CP vẫn còn hiệu lục thì khi đăng ký giấy khai sinh cho trẻ bị muộn sẽ bị phạt hành chính để những bậc cha mẹ và phụ huynh nhớ. Nhưng hiện nay, Nhà nước đã ban hành Nghị định 82/2020/NĐ-CP để xử phạt hành chính cũng như phạt nhắc nhở về những hành vi vi phạm có liên quan đến việc làm giấy khai sinh. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Làm giấy khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật hộ tịch 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP
  • Bộ luật dân sự 2015
  • Nghị định 82/2020/NĐ-CP

Quy định của pháp luật về thời hạn khai sinh 

Căn cứ Điều 30 Bộ luật dân sự 2015, mỗi công dân khi sinh ra đều có quyền được khai sinh, trong một số trường hợp đặc biệt:

“Điều 30. Quyền được khai sinh, khai tử

  1. Cá nhân từ khi sinh ra có quyền được khai sinh.
  2. Cá nhân chết phải được khai tử.
  3. Trẻ em sinh ra mà sống được từ hai mươi bốn giờ trở lên mới chết thì phải được khai sinh và khai tử; nếu sinh ra mà sống dưới hai mươi bốn giờ thì không phải khai sinh và khai tử, trừ trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ có yêu cầu.
  4. Việc khai sinh, khai tử do pháp luật về hộ tịch quy định.

Theo quy định của pháp luật thì việc đăng ký khai sinh được thực hiện trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con. Căn cứ vào Điều 15 Luật hộ tịch 2014  thì luật quy định cụ thể như sau:

Điều 15. Trách nhiệm đăng ký khai sinh

1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

2. Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.”

 Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có nêu rõ về giá trị pháp lý của Giấy khai sinh như sau:

“Điều 6. Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh

1. Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.

2. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê cửa hàng; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.

3. Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng đơn vị, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.
Vì vậy, giấy khai sinh là một trong những giấy tờ hộ tịch vô cùng quan trọng, ghi nhận những thông tin cơ bản của một con người. Chính vì vậy, việc thiếu giấy khai sinh sẽ làm ảnh hưởng đến nhiều hoạt động sau này của con trẻ.

Làm giấy khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền

Nghị định hướng dẫn vè xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình và tư pháp, cụ thể là Nghị định số 110/2013/NĐ-CP Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã  có quy định về cách thức xử phạt đối với hành vi chậm thực hiện đăng ký khai sinh được quy định cụ thể Điều 27 quy định về mức xử lý vi phạm đối với hành vi làm giấy khai sinh cho con muộn như sau: “Cảnh cáo đối với người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em mà không thực hiện việc đăng ký đúng thời hạn quy định” . Vì vậy, theo Nghị định này làm giấy khai sinh cho con muộn sẽ bị phạt cảnh cáo.

Nhưng hiện nay Nghị định Nghị định số 110/2013/NĐ-CP đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Nghị định 82/2020/NĐ-CP. Theo đó, tại Điều 37 Nghị định 82/2020 quy định về hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh gồm có:

Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do đơn vị, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cam đoan, làm chứng sai sự thật về việc sinh;

b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về nội dung khai sinh;

c) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký khai sinh.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Kiến nghị đơn vị, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.”

Vì vậy, căn cứ theo Điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP thì làm giấy khai sinh muộn cho trẻ sẽ không bị xử phạt.

Nơi làm giấy đăng ký khai sinh quá hạn

Làm giấy khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền

Căn cứ theo Điều 13 Luật hộ tịch 2014 quy định:

“Điều 13. Thẩm quyền đăng ký khai sinh

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.

Tại UBND cấp xã:

– UBND cấp xã nơi cư trú (thường trú, tạm trú) của cha, mẹ (cả cha, mẹ của trẻ đều là công dân Việt Nam và cư trú trong nước).

– UBND cấp xã nơi trẻ đang sinh sống thực tiễn (không xác định được nơi cư trú của cha, mẹ).

– UBND cấp xã khu vực biên giới nơi thường trú của cha/mẹ là công dân Việt Nam, người còn lại là công dân nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.

Tại UBND cấp huyện:

– UBND cấp huyện nơi cư trú của cha, mẹ (trẻ em sinh ra tại Việt Nam, cha/mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài/không quốc tịch; cha mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài…)

Mẫu tờ khai đăng ký giấy khai sinh

Thủ tục đăng ký khai sinh quá hạn.

Thủ tục đăng ký khai sinh quá hạn được thực hiện theo các bước được quy định tại Điều 16 Luật hộ tịch 2014 như sau:

Chuẩn bị hồ sơ.

Người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con chuẩn bị những giấy tờ sau:

– Giấy chứng sinh hoặc những giấy tờ khác như: Văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh (nếu có người làm chứng) hoặc giấy cam đoan về việc sinh; biên bản xác nhận của đơn vị có thẩm quyền lập về việc trẻ bị bỏ rơi (trẻ em bị bỏ rơi), văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo hướng dẫn (trẻ em sinh ra do mang thai hộ).

– Tờ khai đăng ký khai sinh.

– Người đăng ký khai sinh xuất trình: một trong các loại giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD/Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương); giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu có), sổ hộ khẩu/sổ tạm trú.

Nộp hồ sơ.

Người đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại: đơn vị có thẩm quyền tùy thuộc vào từng trường hợp như đã nêu ở mục 3.

Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.

– Hồ sơ chưa trọn vẹn, hợp lệ => Công chức tư pháp – hộ tịch trả lại hồ sơ và hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

– Hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ => Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, ghi nội dung khai sinh vào sổ hộ tịch, cùng người đăng ký ký vào sổ hộ tịch, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký vào bản chính Giấy khai sinh => Cấp 01 bản chính, bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi đi đăng ký khai sinh.

– Thời hạn giải quyết: trong 01 ngày.

Trường hợp cần xác minh, không quá 05 ngày công tác.

Bài viết có liên quan

  • Thủ tục làm giấy khai sinh cho con nuôi mới nhất 2022
  • Không đăng ký kết hôn có được làm giấy khai sinh cho con không?
  • Hướng dẫn thủ tục đổi tên giấy khai sinh nhanh chóng nhất

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Làm giấy khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến việc công chứng, công chứng ủy quyền tại nhà, Thành lập công ty , tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; hồ sơ đổi căn cước công dân gắn chíp; Xác nhận tình trạng hôn nhân, Đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký nhãn hiệu, … Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.

Để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Lvngroupx.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Có bổ sung thêm tên cha (mẹ) vào giấy khai sinh được không?

Không ít những đứa trẻ được làm giấy khai sinh rồi thì người cha (mẹ) mới tiến hành nhận lại con. Do đó, nếu người cha (mẹ) này được nhận lại con thì họ hoàn toàn có thể đề nghị đơn vị có thẩm quyền bổ sung tên người cha (mẹ) vào giấy khai sinh của con. Tuy nhiên, trước khi được bổ sung vào giấy khai sinh của con; cha (mẹ) cần phải tiến hành làm thủ tục nhận cha mẹ con.

Thời gian sửa đổi giấy khai sinh là bao lâu?

Căn cứ Mục 28 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch:
– Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này, nếu xét thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là chính đáng, phù hợp với quy định của pháp luật về hộ tịch và pháp luật có liên quan, pháp luật, tư pháp.
Trường hợp có sự thay đổi, cải chính về nhân thân so với bản sao có chứng thực đăng ký cư trú hoặc giấy đăng ký kết hôn thì việc thay đổi, cải chính phải được ghi vào Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn.
Nếu được xác nhận, thời hạn có thể được gia hạn trong vòng 3 ngày công tác.
Theo đó, thời gian cải chính hộ tịch không quá 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận được trọn vẹn hồ sơ thay đổi và theo hướng dẫn của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com