Mẫu bản sao giấy khai sinh theo Thông tư 04/2020/TT-BTP

Giấy khai sinh có ý nghĩa rất quan trọng, được xem như là giấy tờ hộ tịch “gốc”, đầu tiên và quan trọng nhất của mỗi cá nhân. Chính vì thế, bên cạnh việc giữ cẩn thận Giấy khai sinh bản chính, người dân cũng nên yêu cầu cấp thêm nhiều bản sao để sử dụng khi có việc cần thiết, hạn chế sử dụng bản chính, dễ làm mất. Mẫu bản sao giấy khai sinh mới nhất hiện nay được thực hiện theo Thông tư 04/2020/TT-BTP do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành ngày 28/05/2020. Bản sao Giấy khai sinh có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch dân sự trừ các trường hợp pháp luật có quy định khác. Để hiểu thêm về Mẫu giấy khai sinh bản sau, mời bạn cùng Luạt sư X tìm hiểu dưới đây:

Văn bản hướng dẫn:

  • Thông tư 04/2020/TT-BTP ;
  • Luật hộ tịch năm 2014 số 60/2014/QH13 của Quốc hội

Giấy khai sinh là gì?

Theo Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014:

“6. Giấy khai sinh là văn bản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.”

Theo đó, Giấy khai sinh gồm các nội dung sau đây:

  • Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê cửa hàng; dân tộc; quốc tịch;
  • Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
  • Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Giấy khai sinh chính là giấy tờ hộ tịch “gốc”, đầu tiên và quan trọng nhất của mỗi cá nhân. Tất cả các giấy tờ của cá nhân đều phải “khớp” thông tin với Giấy khai sinh. Nếu sai, người dân phải căn cứ vào Giấy khai sinh để đính chính, điều chỉnh giấy tờ đó.

Giấy khai sinh bản sao có giá trị thế nào?

Theo Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định bản sao nói chung gồm:

  • Bản sao được cấp từ sổ gốc;
  • Chứng thực bản sao từ bản chính.

Từ đó, có thể thấy bản sao Giấy khai sinh cũng bao gồm:

  • Bản sao Giấy khai sinh cấp từ sổ gốc: Loại này sẽ do đơn vị đang quản lý sổ gốc cấp;-
  • Chứng thực bản sao Giấy khai sinh từ bản chính: Loại này sẽ do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao đúng với bản chính.

Đặc biệt, về giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc và chứng thực bản sao từ bản chính, khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP nêu rõ:

“1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo hướng dẫn tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”

Vì vậy, căn cứ theo các quy định trên thì bản sao Giấy khai sinh gồm 02 loại, các loại này đều có giá trị sử dụng thay thế được cho bản chính.

Do đó, khi thực hiện các thủ tục, giao dịch bạn có thể nộp bản sao Giấy khai sinh và mang theo bản chính để đối chiếu.

Mẫu giấy khai sinh bản sao

Mẫu bản sao giấy khai sinh

Nội dung bản sao giấy khai sinh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———-

Số (1)…………………..

GIẤY KHAI SINH
(BẢN SAO)

Họ chữ đệm, tên:.……………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: …………………Ghi bằng chữ:………..

…………………………………………………………………………………

Giới tính……………….Dân tộc………….Quốc tịch………………..

Nơi sinh:……………………………………………………………………

………………………………………………………………………………..

Quê cửa hàng………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân:…………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên người mẹ:…………………………………………..

Năm sinh:……………………Dân tộc: …………Quốc tịch: ……….

Nơi thường trú……………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên người cha:………………………………………

Năm sinh:……………………Dân tộc: …………Quốc tịch: ……….

Nơi thường trú……………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên người đi khai sinh:………………………………

giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………

Nơi đăng ký khai sinh:……………………………………………………

………………………………………
……………………………………..
……………………………………..(2)
Số(3)…../GKS-BS
  NGƯỜI KÝ GIẤY KHAI SINH
(Đã ký)
Sao từ(4)………………….
…….ngày …..tháng ……năm…………
NGƯỜI KÝ
(Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Điều kiện yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh

Điều kiện yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh, bản sao trích lục hộ tịch trực tuyến được quy định tại Điều 7 Thông tư 01/2022/TT-BTP như sau:

– Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, bản sao Giấy khai sinh có trách nhiệm cung cấp trọn vẹn, chính xác các thông tin cần thiết gồm:

  • Tên giấy tờ hộ tịch;
  • Số, ngày, tháng, năm đăng ký, đơn vị đã đăng ký việc hộ tịch.

– Trường hợp không cung cấp được trọn vẹn các thông tin nêu trên thì người yêu cầu phải cung cấp được thông tin cơ bản trong giấy tờ hộ tịch đã đăng ký để có cơ sở tra cứu.

Ví dụ:

  • Đề nghị cấp bản sao Trích lục kết hôn nhưng không cung cấp được số Giấy chứng nhận kết hôn, ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn thì phải cung cấp được các thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của vợ và chồng.
  • Đề nghị cấp bản sao Giấy khai sinh nhưng không cung cấp được số Giấy khai sinh, ngày, tháng, năm đăng ký khai sinh thì phải cung cấp được họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của người được khai sinh; họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cha, mẹ người được khai sinh.

– Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, bản sao Giấy khai sinh không cung cấp trọn vẹn hoặc cung cấp các thông tin không chính xác, không thể tra cứu được thông tin thì đơn vị đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.

Có thể bạn quan tâm

  • Quy định pháp luật về thay đổi tên đệm trong giấy khai sinh?
  • Quy định pháp luật về mẹ đơn thân làm giấy khai sinh cho con
  • Bỏ quy định phạt cảnh cáo khi làm giấy khai sinh muộn đúng không?

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Mẫu bản sao giấy khai sinh”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến hà nội, căn cước công dân phải mặc áo gì, cấp thẻ Căn cước công dân tại chỗ ở của công dân, mất năng lực hành vi dân sự,…  của LVN Group X, hãy liên hệ: 1900.0191.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Xác định nội dung đăng ký lại khai sinh

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có giấy tờ theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP thì nội dung đăng ký lại khai sinh được xác định theo giấy tờ đó.
– Tại thời gian đăng ký lại khai sinh, nếu thông tin về cha, mẹ và của bản thân người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có thay đổi so với nội dung giấy tờ tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 04/2020/TT-BTP, thì người đó có trách nhiệm xuất trình giấy tờ hợp lệ chứng minh việc thay đổi. Nếu việc thay đổi thông tin là phù hợp với quy định pháp luật thì nội dung đăng ký lại khai sinh được xác định theo thông tin thay đổi; nội dung thông tin trước khi thay đổi được ghi vào mặt sau của Giấy khai sinh và mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai sinh.
Trường hợp cha, mẹ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã chết thì mục “Nơi cư trú” trong Sổ đăng ký khai sinh, Giấy khai sinh ghi: “Đã chết”.
Trường hợp địa danh hành chính đã có sự thay đổi so với địa danh ghi trong giấy tờ được cấp trước đây thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại; địa danh hành chính trước đây được ghi vào mặt sau của Giấy khai sinh và mục Ghi chú trong Sổ đăng ký khai sinh.

Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh

Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm:
– Bản sao Giấy khai sinh do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ.
– Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
– Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP thì giấy tờ do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:
+) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
+) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
+) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do đơn vị có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
+) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp trọn vẹn bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 04/2020/TT-BTP.
– Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì đơn vị đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị đơn vị công an có thẩm quyền xác minh.
Trường hợp đơn vị công an trả lời không có thông tin thì đơn vị đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ theo hướng dẫn tại Điều 4, Điều 5 Thông tư 04/2020/TT-BTP và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com