Thủ tục làm căn cước công dân đối với quân nhân năm 2022

Thẻ căn cước công dân ra đời, tích hợp nhiều thông tin giúp đơn vị có thẩm quyền thuận tiện trong việc kiểm tra, quản lý; đồng thời giúp người dân thuận tiện hơn trong việc sử dụng giấy tờ. Vậy có câu hỏi rằng thủ tục làm căn cước công dân đối với quân nhân có khác với các đối tượng khác không? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu quy định tại nội dung bài viết dưới đây.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật căn cước công dân 2014
  • Thông tư 07/2016/TT-BCA quy định chi tiết một số điều của Luật căn cước công dân và nghị định 137/2015/NĐ-CP

Đối tượng nào được cấp Căn cước công dân?

Theo Luật Căn cước công dân 2014, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân (khoản 1 Điều 19). Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi (Điều 21). Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Mặt khác, những ai đã có Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân mã vạch được đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chip khi có yêu cầu hoặc khi thẻ cũ đã hết hạn

Căn cước công dân gắn chíp tích hợp nhiều loại giấy tờ.

Theo Bộ Công an, thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử có độ bảo mật cao, dung lượng lưu trữ lớn, cho phép tích hợp nhiều ứng dụng đi kèm như: Ứng dụng chữ ký số, ứng dụng sinh trắc học, ứng dụng mật khẩu một lần… có thể được sử dụng và kết nối rộng rãi cho các dịch vụ công cộng và tư nhân.

Hiện nay, Bộ Công an đang triển khai kết hợp cùng nhiều đơn vị khác, nghiên cứu để tích hợp các loại giấy tờ lên Căn cước công dân gắn chip sao cho hiệu quả, tiết kiệm.

Văn phòng Chính phủ cũng liên tục có văn bản đốc thúc Bộ Công an tích hợp các dữ liệu cần thiết vào thẻ Căn cước công dân, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân và tiết kiệm cho bộ máy nhà nước. 

Thủ tục làm căn cước công dân đối với quân nhân

Đồng thời, xây dựng các hướng dẫn, cơ chế khuyến khích một số dịch vụ không phải do nhà nước cung cấp cũng có thể sử dụng thẻ Căn cước công dân và dữ liệu tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để cung cấp dịch vụ.

Trường hợp nào không đổi sang CCCD sẽ bị phạt?

Tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

….

b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

Theo đó, nếu thuộc trường hợp phải đổi/cấp lại Căn cước công dân mà không đi đổi/cấp lại, người dân sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng.

Căn cứ Điều 21, 23 Luật Căn cước công dân và Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, những trường hợp sau nếu không đi làm Căn cước công dân có thể bị phạt:

– Người dùng Căn cước công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

– Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp.

– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân đang sử dụng bị hư hỏng không sử dụng tiếp được;

– Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên;

– Thay đổi đặc điểm nhận dạng;

– Xác định lại giới tính, quê cửa hàng;

– Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân;

– Bị mất thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân;

– Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của Luật quốc tịch Việt Nam.

Thủ tục làm căn cước công dân đối với quân nhân hiện nay.

 Việc cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho người đang ở Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang ở tập trung trong doanh trại, nhà tập thể chưa đăng ký thường trú tại một địa chỉ xác định được quy định tại điều 14 thông tư 07/2016/TT-BCA như sau:

 Bước 1. Công dân điền vào Tờ khai căn cước công dân kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị

Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; trường hợp công dân không có thông tin hoặc thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin ghi trong Tờ khai để kiểm tra và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu;

     Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa đi vào vận hành thì yêu cầu công dân xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp; trường hợp không có giấy chứng minh do Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cấp thì xuất trình quyết định tuyển dụng, điều động hoặc phân công công tác.

Bước 3. Cán bộ đơn vị quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân và thẻ Căn cước công dân

Ảnh chân dung của công dân là ảnh chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự, không được sử dụng trang phục chuyên ngành khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân; riêng đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân nhưng phải bảo đảm rõ mặt;

Cán bộ đơn vị quản lý căn cước công dân thu nhận vân tay của công dân qua máy thu nhận vân tay; trường hợp ngón tay bị cụt, khèo, dị tật, không lấy được vân tay thì ghi nội dung cụ thể vào vị trí tương ứng của ngón đó.

 Bước 4. Cán bộ đơn vị quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ.

Bước 5. Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (nếu có) và trả thẻ Căn cước công dân theo thời gian và địa điểm trong giấy hẹn. Nơi trả thẻ Căn cước công dân là nơi làm thủ tục cấp thẻ.

     Lưu ý: Trường hợp công dân trong biên chế chính thức của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đã đăng ký thường trú tại một địa chỉ xác định thì việc cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thực hiện như đối với công dân khác.

Bài viết có liên quan:

  • Làm căn cước công dân có giữ lại Chứng minh cũ không?
  • Căn cước công dân gắn chip tích hợp những giấy tờ nào?
  • Mất căn cước công dân có nguy hiểm không?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về vấn đề “Thủ tục làm căn cước công dân đối với quân nhân năm 2022”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group về Giấy phép sàn thương mại điện tử, trích lục bản án ly hôn online, cấp bản sao trích lục hộ tịch hồ sơ trích lục bản đồ địa chính, đổi tên căn cước công dân, muốn thay đổi tên đệm trong giấy khai sinh, thành lập công ty, làm thủ tục đăng ký bảo hộ logo thương hiệu, trích lục khai tử bản sao; đơn xác nhận độc thân mới nhất, giấy phép bay flycam,… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 1900.0191.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Có bắt buộc phải đổi sang CCCD gắn chip không?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 06/2021/TT-BCA và Luật Căn cước công dân 2014 thì:
CMND, CCCD mã vạch đã cấp trước khi địa phương triển khai cấp thẻ CCCD gắn chíp thì vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn. Vì vậy, người dân có CMND, CCCD đã cấp theo mẫu cũ nếu chưa hết hạn thì không bắt buộc phải đổi sang CCCD gắn chíp.

Làm thẻ CCCD lần đầu ở đâu?

– Tại đơn vị quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
– Tại đơn vị quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Tại đơn vị quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
– Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, đơn vị, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Thẻ CCCD là gì?

Thẻ căn cước công dân được hiểu đơn giản là một loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam; trong đó có trọn vẹn thông tin cá nhân của công dân; về lai lịch, đặc điểm nhận dạng của một cá nhân; và do Cục Cảnh sát đăng ký quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư cấp; và có thể thay thế chứng minh thư nhân dân. Đây là một cách thức mới để thay thế cho chứng minh thư nhân dân trước đó; có hiệu lực từ năm 2016.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com