Cách tính lệ phí trước bạ xe máy nhanh như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Cách tính lệ phí trước bạ xe máy nhanh như thế nào?

Cách tính lệ phí trước bạ xe máy nhanh như thế nào?

Kính chào LVN Group! Đây là lần đầu tiên tôi mua xe máy nên tôi khá bỡ ngỡ khi biết đến lệ phí tước bạ xe máy. Tôi muốn hỏi LVN Group pháp luật quy định cách tính lệ phí trước bạ xe máy thế nào ? Mong LVN Group sớm phản hồi để trả lời thắc thắc của tôi. Xin cảm ơn.

Kính chào bạn. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group . Chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi của bạn qua bài viết sau đây. Mong bạn tham khảo.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Phí và lệ phí 2015
  • Nghị định 10/2022/NĐ-CP

Lệ phí trước bạ

Cách tính lệ phí trước bạ xe máy

Lệ phí trước bạ là gì?

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định: Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được đơn vị nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.

Lệ phí trước bạ là loại lệ phí áp dụng với những người sở hữu tài sản thông qua những việc như: mua bán, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho,…đều phải kê khai và nộp thuế cho đơn vị thuế trước khi đưa tài sản ấy vào sử dụng . Căn cứ tính lệ phí sẽ dựa trên trị giá tài sản chuyển dịch tính theo giá thị trường đến lúc đóng thuế trước bạ.

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

Theo Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các đối tượng sau đây chịu lệ trước bạ:

  • Nhà đất
  • Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
  • Tàu theo hướng dẫn của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
  • Thuyền, kể cả du thuyền
  • Tàu bay.
  • Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
  • Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp.
  •  Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

Cách tính lệ phí trước bạ xe máy

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) với xe máy

Theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ với xe máy như sau:

Xe máy: Mức thu là 2%.

Riêng:

  • Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
  • Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

Cách tính lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ = giá tính lệ phí trước bạ x mức thu lệ phí trước

Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô (sau đây gọi chung là ô tô) và xe máy quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 3 Nghị định này (trừ rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng) là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.

  • Giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời gian xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
  • Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại ô tô, xe máy (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe) được căn cứ vào các cơ sở dữ liệu theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này.
  • Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới mà tại thời gian nộp tờ khai lệ phí trước bạ không có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì đơn vị thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại ô tô, xe máy mới phát sinh (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).
  • Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới không có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc ô tô, xe máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển nhượng ô tô, xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cục Thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước ngày mùng 5 của tháng cuối quý.
  • Bộ Tài chính ban hành Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp theo. Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung được ban hành theo hướng dẫn về ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại điểm a khoản này hoặc căn cứ vào trung bình cộng giá tính lệ phí trước bạ của đơn vị thuế các địa phương.

Mời bạn xem thêm

  • Sổ hộ khẩu bị thu hồi thì phải làm sao?
  • Thu sổ hộ khẩu trong trường hợp nào?
  • Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp thương mại

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về chủ đề “Cách tính lệ phí trước bạ xe máy”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn đọc. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group về thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh, thủ tục đăng ký logo, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam, thành lập công ty nhanh … Hãy liên hệ qua số điện thoại:  1900.0191

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.

Giải đáp có liên quan

Mua xe bao lâu phải đăng ký và nộp thuế trước bạ?

Theo khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

Nộp lệ phí trước bạ ở đâu?

Lệ phí trước bạ là một loại lệ phí thuộc lĩnh vực thuế, do các đơn vị thuế, tài chính tổ chức thực hiện và quản lý. Đối với lệ phí trước bạ, cá nhân, tổ chức, hộ gia đình khi thuộc các trường hợp phải nộp lệ phí trước bạ sẽ thực hiện kê khai và nộp thuế tại Chi cục Thuế nơi đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com