Làm căn cước công dân gắn chíp cần những gì năm 2023? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Làm căn cước công dân gắn chíp cần những gì năm 2023?

Làm căn cước công dân gắn chíp cần những gì năm 2023?

Căn cước công dân gắn chíp là giấy tờ quan trọng của công dân. Và căn cước công dân gắn chip sắp tới sẽ có thể tích hợp một số giấy tờ, giảm bớt được những nhiều giấy tờ hành chính. Vậy Làm căn cước công dân gắn chíp cần những gì năm 2022? Thủ tục làm căn cước công dân gắn chip thế nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Căn cước công dân năm 2014
  • Thông tư 06/2021/TT-BCA

Làm căn cước công dân gắn chíp cần những gì năm 2022?

Đối với người đổi từ CMND qua CCCD gắn chíp

Người dân cần mang theo:

  • CMND đã được cấp, sổ hộ khẩu.
  • Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ hợp pháp khác trong trường hợp  thông tin công dân khai trên tờ khai đề nghị cấp CCCD gắn chíp có thay đổi so với thông tin trong sổ hộ khẩu hoặc trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

(Tại một số điểm cấp cơ sở dữ liệu dân cư đã được cập nhật trọn vẹn và có thông báo thì công dân không cần mang theo sổ hộ khẩu).

Đối với người đổi từ CCCD mã vạch qua CCCD gắn chíp

Vì khi cấp CCCD mã vạch thì thông tin của công dân đã được lưu trên cơ sở dữ liệu quốc gia; vì vậy khi đổi sang mẫu thẻ CCCD gắn chíp mới thì người dân chỉ cần mang:

  • CCCD mã vạch đã được cấp.
  • Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ hợp pháp khác trong trường hợp  thông tin công dân khai trên tờ khai đề nghị cấp CCCD gắn chíp có thay đổi so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Trình tự làm căn cước công dân gắn chíp thế nào?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như trên và đến đơn vị có thẩm quyền. Tại đây, cán bộ sẽ thực hiện tiếp nhận và làm CCCD

Bước 2: Thu nhận thông tin công dân

– Tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

– Lựa chọn loại cấp Căn cước công dân (cấp, đổi, cấp lại) và tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân.

– Thu nhận vân tay của công dân

  • Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay phải (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);
  • Thu nhận vân tay phẳng của 4 ngón chụm bàn tay trái (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út, ngón út);
  • Thu nhận vân tay phẳng của 2 ngón cái chụm;
  • Thu nhận vân tay lăn 10 ngón theo thứ tự: Ngón cái phải, ngón trỏ phải, ngón giữa phải, ngón áp út phải, ngón út phải, ngón cái trái, ngón trỏ trái, ngón giữa trái, ngón áp út trái, ngón út trái.

Trường hợp không thu nhận được đủ 10 vân tay của công dân thì mô tả và nhập thông tin về tình trạng vân tay không thu nhận được.

– Chụp ảnh chân dung của công dân

Ảnh chân dung của công dân khi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải đảm bảo rõ mặt, rõ hai tai.

– In Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên; cán bộ thu nhận thông tin công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

– In Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.

Bước 3: Thu lệ phí theo hướng dẫn.

Bước 4: Thu hồi Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân cũ đối với trường hợp công dân làm thủ tục đổi từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.

Bước 6: Nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.

Làm căn cước công dân gắn chíp cần những gì?

Thẻ căn cước công dân có giá trị sử dụng thế nào?

Theo Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014 quy định giá trị sử dụng thẻ căn cước công dân như sau:

“Điều 20. Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân

1. Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin quy định tại Điều 18 của Luật này; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo hướng dẫn của pháp luật.

Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.

4. Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo hướng dẫn của pháp luật.”

Có bắt buộc làm căn cước công dân gắn chíp không?

Các trường hợp người sử dụng Căn cước công dân (cả có chip và mã vạch) phải đổi hoặc xin cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip mới theo hướng dẫn tại Điều 21, 23 Luật Căn cước công dân 2014:

  • Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
  • Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
  • Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên;
  • Thay đổi đặc điểm nhận dạng;
  • Xác định lại giới tính, quê cửa hàng;
  • Căn cước công dân bị sai thông tin;
  • Bị mất thẻ Căn cước công dân;
  • Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của Luật quốc tịch Việt Nam.
  • Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp (hướng dẫn bởi Mục 2 Phần II Thông tư 04/1999/TT-BCA)
  • Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
  • Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
  • Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thay đổi đặc điểm nhận dạng;
  • Bị mất Chứng minh nhân dân.

Theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 06/2021/TT-BCA quy định:

  • Thẻ CCCD đã được cấp trước ngày 23/01/2021 (thẻ CCCD mã vạch theo mẫu cũ) vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo hướng dẫn.
  • Khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ CCCD gắn chip.

Vì vậy, nếu CMND/CCCD cũ còn hạn sử dụng thì không bắt buộc phải đổi sang mẫu gắn chíp mới. Nếu thuộc 01 trong các trường hợp trên đều sẽ phải đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chíp. Nếu không đổi có thể sẽ bị phạt vì lý do không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Bài viết có liên quan:

  • Thủ tục đổi thẻ căn cước công dân bị sai thông tin
  • Căn cước công dân gắn chíp có ưu điểm gì nổi bật?
  • Có bắt buộc làm căn cước công dân gắn chíp năm 2022 không?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Làm căn cước công dân gắn chíp cần những gì năm 2022?”. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, thủ tục đăng ký giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời. 

Để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Lvngroupx.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Sai thông tin trên thẻ căn cước công dân gắn chip người dân phải làm gì? 

Căn cứ vào khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
“Điều 23. Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê cửa hàng;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.”
Theo đó, khi CCCD gắn chip bị sai thông tin người dân phải thực hiện thủ tục đổi lại thẻ.

Căn cước công dân sẽ làm trong thời hạn bao nhiêu ngày? 

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn của pháp luật, đơn vị quản lý Căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:
– Trường hợp cấp mới, cấp đổi:
+ Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày công tác;
+ Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày công tác;
+ Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày công tác.
– Trường hợp cấp lại:
+ Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày công tác;
+ Tại thành phố, thị xã và các khu vực còn lại không quá 15 ngày công tác.
Tuy nhiên, theo khoản 4 Điều 25 Luật Căn cước công dân, theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Công an quy định rút ngắn thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Vì vậy, trong thời gian tới, thời hạn cấp thẻ Căn cước công dân có thể được rút ngắn hơn. 
Hiện nay, cả nước đã tiến hành cấp căn cước công dân gắn chip. Tuy nhiên, theo phản ánh của người dân, không ít địa phương không trả căn cước công dân cho người dân theo đúng thời hạn nêu trên.
Có thể lý giải tình trạng này là do việc cấp căn cước công dân gắn chip mới được thực hiện nên máy móc đang trong thời gian hoàn thiện, hệ thống cấp căn cước công dân gắn chip liên tục được sửa chữa, nâng cấp, cài đặt lại phần mềm… khiến cho việc làm căn cước công dân bị chậm trễ. Đồng thời, số lượng người yêu cầu cấp thẻ căn cước công dân quá lớn nên dẫn đến các đơn vị có thẩm quyền trở nên quá tải.
Vì thế, thời gian trả thẻ căn cước công dân có thể kéo dài hơn so với quy định của Luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com