Lệ phí cấp căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Lệ phí cấp căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu?

Lệ phí cấp căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu?

Kính chào LVN Group. Hiện tại trên địa phương tôi đang tiến hành làm căn cước công dân gắn chíp cho công dân. Tôi muốn hỏi rằng những đối tượng nào sẽ được cấp căn cước gắn chíp. Thủ tục thực hiện thế nào và lệ phí cấp căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu? Mong được LVN Group trả lời, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

Luật Căn cước công dân năm 2014

Thông tư 59/2021/TT-BCA

Đối tượng được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip.

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân (khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014). Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi (Điều 21).

Mặt khác, những ai đã có chứng minh nhân dân (9 số và 12 số), thẻ Căn cước công dân mã vạch được đổi sang thẻ Căn cước công dân gắn chip khi có yêu cầu hoặc khi thẻ cũ hết hạn.

Công dân xin cấp CCCD gắn chip ở đâu?

Về nơi làm thủ tục cấp CCCD gắn chip, Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định như sau:

1. Công dân đến đơn vị Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.

Điều 13 Thông tư này tiếp tục khẳng định:

1. Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện, cấp tỉnh bố trí nơi thu nhận và trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình.

Vì vậy, từ ngày 01/7/2021, ngày mà Thông tư 59 có hiệu lực, công dân có thể yêu cầu cấp CCCD tại nơi thường trú hoặc tạm trú.

Thủ tục làm Căn cước công dân gắn chip mới lần đầu.

(áp dụng với công dân từ đủ 14 tuổi chưa từng được cấp CMND và CCCD).

Bước 1: Yêu cầu cấp thẻ CCCD

Công dân trực tiếp đến đơn vị Công an có thẩm quyền để đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.

Trường hợp công dân đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trường hợp thông tin đã chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân; hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về đơn vị Công an nơi công dân đề nghị. Trường hợp công dân kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thông tin của công dân không có hoặc có sai sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến đơn vị Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Bước 2: Tiếp nhận đề nghị cấp CCCD

Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ:

+ Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ;

+ Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp thẻ;

+ Trường hợp thông tin công dân không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp thẻ (như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh…).

Lệ phí cấp căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu?

Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay

Cán bộ tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân, chụp ảnh, thu thập vân tay để in trên Phiếu thu nhận thông tin CCCD cho công dân kiểm tra, ký tên. Ảnh chân dung của công dân khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải đảm bảo rõ mặt, rõ hai tai.

Bước 4: Trả kết quả

Công dân nộp lệ phí, sau đó nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân. Người dân đi nhận CCCD tại đơn vị Công an nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc trả qua đường bưu điện (công dân tự trả phí).

Lệ phí cấp căn cước công dân gắn chíp.

Theo Thông tư 120/2021/TT-BTC, trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022, lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

Kể từ ngày 01/07/2022 trở đi, mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân thực hiện theo Thông tư 59/2019/TT-BTC.

Chi tiết xem tại bảng sau đây:

Mức thu lệ phí Đến 30/6/2022 Từ 01/07/2022
Chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang cấp thẻ CCCD 15.000 đồng/thẻ CCCD 30.000 đồng/thẻ CCCD
Đổi thẻ CCCD khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê cửa hàng; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu 25.000 đồng/thẻ CCCD 50.000 đồng/thẻ CCCD
Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của Luật quốc tịch Việt Nam 35.000 đồng/thẻ CCCD 70.000 đồng/thẻ CCCD

Lưu ý: Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí thực hiện theo Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC. Căn cứ:

– Các trường hợp miễn lệ phí cấp CCCD gắn chíp

+ Đổi thẻ CCCD khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

+ Đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo hướng dẫn của pháp luật;

+ Đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

– Các trường hợp không phải nộp lệ phí cấp CCCD gắn chíp

+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ CCCD lần đầu theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;

+ Đổi thẻ CCCD khi đến tuổi đổi thẻ CCCD theo hướng dẫn tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;

+ Đổi thẻ CCCD khi có sai sót về thông tin trên thẻ CCCD do lỗi của đơn vị quản lý CCCD.

Bài viết có liên quan

  • Quy định về cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho quân đội
  • Mẫu tờ trình đề nghị bổ sung ủy viên ban chấp hành mới nhất
  • Thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn về Lệ phí cấp căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu?”. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có câu hỏi về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, đổi tên giấy khai sinh, mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thủ tục thành lập công ty hay tìm hiểu về mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 1900.0191 hoặc các kênh sau:

  • Facebook : www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtobe: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Thẻ căn cước công dân là gì?

Thẻ căn cước công dân được hiểu đơn giản là một loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam; trong đó có trọn vẹn thông tin cá nhân của công dân về lai lịch, đặc điểm nhận dạng của một cá nhân và do Cục Cảnh sát đăng ký quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư cấp và có thể thay thế chứng minh thư nhân dân. Đây là một cách thức mới để thay thế cho chứng minh thư nhân dân trước đó có hiệu lực từ năm 2016.

Cơ quan nào cấp căn cước công dân gắn chíp?

Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp thẻ CCCD:
– Tại đơn vị quản lý CCCD của Bộ Công an;
– Tại đơn vị quản lý CCCD của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Tại đơn vị quản lý CCCD của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; và đơn vị hành chính tương đương;
– Cơ quan quản lý CCCD có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ CCCD; tại xã, phường, thị trấn; đơn vị, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Làm căn cước công dân gắn chíp trong thời gian bao lâu?

– Tại thành phố, thị xã không quá 7 ngày công tác đối với trường hợp cấp thẻ. Còn với trường hợp cấp lại căn cước công dân sẽ khoảng 15 ngày.
– Tại các huyện miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày.
– Tại các khu vực còn lại trên cả nước không quá 15 ngày.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com