Mua bảo hiểm ô to bắt buộc ở đâu cho uy tín?

Một trong những giấy tờ không thể thiếu khi tham gia giao thông bằng xe máy, ô tô đó là giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Vậy vấn đề đặt ra rằng có thể mua bảo hiểm ô to bắt buộc ở đâu? Mức phí mua bảo hiểm ô to bắt buộc là bao nhiêu? Nếu không có bảo hiểm bắt buộc có bị xử phạt được không? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu nội dung trên tại bài viết dưới đây.

Văn bản hướng dẫn

Thông tư 04/2021/TT-BTC

Mua bảo hiểm ô tô bắt buộc hết bao nhiêu tiền?

Hiện nay, mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự trong thời hạn 01 năm đối với từng loại xe ô tô đang được áp dụng theo Phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTC như sau:

(Chưa bao gồm 10% VAT)

TT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng)
I Xe ô tô không kinh doanh vận tải  
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000
4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 437.000
II Xe ô tô kinh doanh vận tải  
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000
2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000
3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000
4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000
5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000
6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000
7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000
8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000
9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000
10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000
11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000
12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000
13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000
14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000
15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000
16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000
17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000
18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000
19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000
20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000
21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000
22 Trên 25 chỗ ngồi [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]
23 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000
III Xe ô tô chở hàng (xe tải)  
1 Dưới 3 tấn 853.000
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000
3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000
4 Trên 15 tấn 3.200.000
IV Xe tập lái 120% của phí xe cùng chủng loại
V Xe Taxi  170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi
VI Xe ô tô chuyên dùng  
1 Xe cứu thương 1.119.000
2 Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải
3 Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế 1.023.600
VII Đầu kéo rơ-moóc 4.800.000
VIII Xe buýt Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng chỗ ngồi

Mua bảo hiểm ô to bắt buộc ở đâu cho uy tín?

Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự hay còn được gọi là bảo hiểm ô tô bắt buộc, là một trong những giấy tờ bất ly thân của người lái xe khi đi đường.

Theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, khi lực lượng Cảnh sát giao thông yêu cầu thì người điều khiển phương tiện phải xuất trình Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực dưới dạng bản cứng hoặc bản điện tử.

* Bảo hiểm ô tô bắt buộc bản giấy:

Để sở hữu bảo hiểm ô tô bắt buộc bản giấy, chủ xe cần đến trực tiếp các địa chỉ sau đây để mua bảo hiểm:

– Trụ sở công ty bảo hiểm.

– Đại lý phân phối bảo hiểm.

– Ngân hàng.

– Cây xăng.

Nếu có thời gian hoặc tiện đường khi đi đổ xăng, thực hiện các giao dịch bảo hiểm, ngân hàng, người mua có thể ghé qua các địa chỉ trên để mua bảo hiểm ô tô bắt buộc.

* Bảo hiểm ô tô bắt buộc bản điện tử:

Chủ xe có thể tìm mua tại:

– Các ứng dụng điện thoại: Momo, Lazada, Grab, Viettelpay hoặc ứng dụng của chính các hãng bảo hiểm (LIAN-BẢO HIỂM 24/7, Bao Minh truc tuyen, Baoviet Direct, MyVNI Client,….)

Mua bảo hiểm ô to bắt buộc ở đâu cho uy tín?

– Website chính thức của các hãng bảo hiểm uy tín.

Sau khi thanh toán thành công, hệ thống sẽ tự động gửi giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô bắt buộc điện tử đến email hoặc zalo của khách hàng. Nếu Cảnh sát giao thông yêu cầu kiểm tra giấy tờ, chủ xe chỉ cần xuất trình bản điện tử trong điện thoại.

Không mua bảo hiểm ô tô bắt buộc có bị phạt?

Điểm d khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 đã nêu rõ một trong những điều kiện tham gia giao thông của người lái xe là phải có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Nếu không mua bảo hiểm ô tô bắt buộc, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm giao thông theo hướng dẫn tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

Theo đó, chủ xe ô tô không mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc sẽ bị phạt từ 400.000 – 600.000 đồng.

Mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc xe ô tô từ 01/03/2021.

Theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 03/2021, trường hợp ô tô gây tai nạn, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho chủ xe cơ giới hoặc người lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm số tiền mà người này đã bồi thường hoặc sẽ bồi thường cho người bị tổn hại.

Nếu người được bảo hiểm chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường trực tiếp cho bên bị tổn hại.

* Mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với tổn hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.

Số tiền bồi thường bảo hiểm cụ thể được xác định theo từng loại thương tật, tổn hại hoặc theo thỏa thuận của các bên nhưng không vượt quá mức bồi thường được quy định (theo điểm a khoản 3 Điều 14 Nghị định 03/2021).

Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Căn cứ:

– Bồi thường tối đa: 150 triệu đồng/người với trường hợp người bị tổn hại chết hoặc tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật.

– Bồi thường theo mức độ thương tật:

Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Mức trách nhiệm bảo hiểm

Trong đó, tỷ lệ thương tổn được quy định tại Phụ lục I của Nghị định 03/2021:

I. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh %
1. Tổn thương xương sọ  
1.1. Chạm sọ 6 – 10
1.2. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng 11 – 15
1.3. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng 16 – 20
1.4. Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng 16 – 20
1.5. Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3 cm2 trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng 21 – 25
1.6. Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng 21 – 25
1.7. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng 26 – 30
1.8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 5 đến 10 cm2 điện não có ổ tổn thương tương ứng 31 – 35

Lưu ý: Với tai nạn do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, thì mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng với bên thứ ba bị tổn hại bằng 50% mức bồi thường theo hướng dẫn hoặc theo thỏa thuận giữa các bên nhưng cũng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

* Mức bồi thường bảo hiểm về tài sản

Theo điểm b khoản 3 Điều 14 Nghị định 03, mức bồi thường bảo hiểm với tổn hại đối với tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo tổn hại thực tiễn và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.

Trong đó, mức trách nhiệm bảo hiểm với tổn hại về tài sản do ô tô gây ra là 100 triệu đồng/vụ (căn cứ điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC).

Vì vậy, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ phải bồi thường tổn hại về tài sản do ô tô gây ra theo tổn hại thực tiễn và mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá 100 triệu đồng/vụ. 

Có thể bạn quan tâm

  • Cách kiểm tra đăng ký xe ô tô thật giả tránh bị lừa
  • Chính sách bảo hiểm nông nghiệp ở Việt Nam mới nhất
  • Có nên đóng bảo hiểm xã hội hay gửi tiết kiệm, cái nào tốt hơn?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Mua bảo hiểm ô to bắt buộc ở đâu cho uy tín?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thủ tục tạm ngừng kinh doanh; thủ tục xin giấy phép sàn thương mại điện tử; thành lập công ty…. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191.

Hoặc qua các kênh sau:

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Bảo hiểm ô tô là gì?

Bảo hiểm xe ô tô là phương thức bảo vệ nhóm đối tượng con người, tài sản và cả những hàng hóa vận chuyển có liên quan khỏi những rủi ro hay tổn thất có thể xảy ra. Khi người lái xe tham gia giao thông và gặp rủi ro thì công ty bảo hiểm sẽ chi trả cho những tổn hại về thân thể, tính mạng và tài sản theo đúng hợp đồng bảo hiểm đã được ký kết.

Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô thế nào?

Khi tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô, số tiền tối đa thuộc phạm vi trách nhiệm của bảo hiểm, thể hiện rõ trong hợp đồng bảo hiểm.
Theo thông tư số 04/2021/TT-BTC ra ngày 15/01/2021 áp dụng, tổn hại về người là 150 triệu đồng/người/ vụ, về tài sản cũng tương tự ở mức là 100 triệu đồng/vụ.
Thời điểm hợp đồng có hiệu lực được ghi cụ thể trên giấy chứng nhận bảo hiểm, với thời hạn bảo hiểm thường là 1 năm. Trong thời hạn còn hiệu lực, nếu chủ xe chuyển quyền sở hữu cho chủ xe mới thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan vẫn còn hiệu lực.

Bảo hiểm bắt buộc là gì?

Bảo hiểm bắt buộc là loại hình bảo hiểm bắt buộc do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện. Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội. Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com