Mất giấy khai sinh bản gốc phải làm gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Mất giấy khai sinh bản gốc phải làm gì?

Mất giấy khai sinh bản gốc phải làm gì?

Kính chào LVN Group. Do bất cẩn nên tôi có làm mất giấy khai sinh bản gốc của con gái. LVN Group cho tôi hỏi rằng giờ tôi có thể xin lại giấy khai sinh bản gốc cho con không? Hay mất giấy khai sinh bản gốc phải làm gì? Mong được LVN Group trả lời, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi trên cho bạn và chia sẻ đến bạn những quy định pháp luật có liên quan. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP

Mất giấy khai sinh bản gốc phải làm gì?

Yêu cầu cấp bản sao Giấy khai sinh.

Cá nhân có thể yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 17 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

– Cá nhân điền và nộp mẫu Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 cho đơn vị, tổ chức đang quản lý sổ hộ tịch gốc.

– Cá nhân xuất trình một trong các giấy tờ sau: bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.

Trong trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc là các đối tượng sau đây thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính:

+ Người uỷ quyền theo pháp luật, người uỷ quyền theo ủy quyền của cá nhân.

+ Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết.

– Trường hợp cá nhân có yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ cần xuất trình theo hướng dẫn nêu trên kèm 01 phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho đơn vị, tổ chức cấp bản sao.

Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì đơn vị, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.

Mất giấy khai sinh bản gốc phải làm gì?

Đăng ký lại khai sinh.

Trường hợp được đăng ký lại khai sinh:

Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chỉ được đăng ký lại khai sinh khi:

– Đã đăng ký khai sinh tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016;

– Sổ hộ tịch và bản chính giấy khai sinh đều bị mất (nếu còn lưu, người dân có thể xin cấp trích lục khai sinh);

– Người yêu cầu đăng ký khai sinh phải còn sống tại thời gian tiếp nhận hồ sơ;

– Người yêu cầu phải nộp trọn vẹn bản sao giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc đăng ký khai sinh.

Cá nhân có đủ điều kiện có thể nộp hồ sơ thực hiện đăng ký lại khai sinh theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

– Cá nhân điền và nộp Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc đăng ký khai sinh trước đây, trong đó có cam đoan về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;

– Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh gồm:

+ Bản sao Giấy khai sinh do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ.

+ Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.

Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định nêu trên thì giấy tờ do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh gồm:

+ Giấy CMND, Thẻ CCCD hoặc Hộ chiếu;

+ Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;

+ Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do đơn vị có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;

+ Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.

Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo hướng dẫn của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh.

Lưu ý:

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có thêm văn bản xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, đơn vị về việc những nội dung khai sinh gồm: Họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê cửa hàng; quan hệ cha – con, mẹ – con phù hợp với hồ sơ do đơn vị, đơn vị đang quản lý.

– Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì đơn vị đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị đơn vị công an có thẩm quyền xác minh.

Lệ phí đăng ký lại khai sinh là bao nhiêu?

Hiện nay, mức thu lệ phí đăng ký lại khai sinh do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật được miễn lệ phí.

+ TP. Hà Nội: Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội ban hành quy định mức lệ phí đăng ký lại khai sinh là 5.000 đồng/1 việc tại UBND cấp xã, 50.000 đồng/1 việc tại UBND cấp huyện.

+ TP. Hồ Chí Minh: mức thu đăng ký lại khai sinh tại UBND cấp xã là 5.000 đồng/trường hợp, cấp huyện là 50.000 đồng/trường hợp theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh ban hành.

Bài viết có liên quan

  • Quy định về cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho quân đội
  • Xác nhận tình trạng hôn nhân trước khi kết hôn nhanh, đơn giản, chính xác
  • Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân theo thông tư 04 năm 2022

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn về Mất giấy khai sinh bản gốc phải làm gì?”. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có câu hỏi về đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân, mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thủ tục thành lập công ty hay tìm hiểu về mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 1900.0191 hoặc các kênh sau:

  • Facebook : www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtobe: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký lại khai sinh?

Theo Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thẩm quyền đăng ký khai sinh được quy định như sau:
– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây;
– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.

Thời gian cấp lại khai sinh là bao lâu?

– Nếu hồ sơ trọn vẹn, không cần xác minh thì thời hạn giải quyết là trong 05 ngày công tác;
– Trường hợp hồ sơ cần xác minh, thời hạn giải quyết là tối đa 25 ngày công tác.

Đăng ký khai sinh là trách nhiệm của ai?

Tại Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 quy định trách nhiệm đăng ký khai sinh như sau:
– Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
– Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com