Giá công chứng giấy tờ tại văn phòng công chứng bao nhiêu? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Giá công chứng giấy tờ tại văn phòng công chứng bao nhiêu?

Giá công chứng giấy tờ tại văn phòng công chứng bao nhiêu?

Chào LVN Group, tôi có công việc cần nộp hồ sơ nên có nhu cầu đền văn phòng công chứng. Không biết thủ tục tại văn phòng công chứng có nhanh chóng hơn so với ở ủy ban được không? Thủ tục công chứng giấy tờ hiện nay thế nào? Giá công chứng giấy tờ tại văn phòng công chứng bao nhiêu? Có nhờ người khác đi công chứng giấy tờ thay được được không? Mong LVN Group tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group.

Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản. Giá công chứng giấy tờ tại văn phòng công chứng bao nhiêu? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu vấn đề này thông qua bài viết dưới đây nhé.

Văn bản hướng dẫn

Luật công chứng 2014

Phí công chứng là gì?

Căn cứ vào Điều 66 Luật công chứng 2014 quy định:

1. Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng; giao dịch; bản dịch; phí lưu giữ di chúc; phí cấp bản sao văn bản công chứng.

Người yêu cầu công chứng hợp đồng; giao dịch; bản dịch; lưu giữ di chúc; cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.

2. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật.

Giá công chứng giấy tờ tại văn phòng công chứng bao nhiêu

Giá công chứng giấy tờ tại văn phòng công chứng bao nhiêu?

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu(đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp)

Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) Mức thu
(đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 40 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 80 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá

TT Giá trị tài sản Mức thu(đồng/trường hợp)
1 Dưới 5 tỷ đồng 100 nghìn
2 Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng 300 nghìn
3 Trên 20 tỷ đồng 500 nghìn

Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời gian công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định.

Giá công chứng giấy tờ tại văn phòng công chứng bao nhiêu

Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản

TT Loại việc Mức thu(đồng/trường hợp)
1 Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp 40 nghìn
2 Công chứng hợp đồng bảo lãnh 100 nghìn
3 Công chứng hợp đồng ủy quyền 50 nghìn
4 Công chứng giấy ủy quyền 20 nghìn
5 Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) 40 nghìn
6 Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch 25 nghìn
7 Công chứng di chúc 50 nghìn
8 Công chứng văn bản từ chối nhận di sản 20 nghìn
9 Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác 40 nghìn

Mời bạn xem thêm

  • Lừa đảo vay tiền đóng phí bảo hiểm sẽ bị xử phạt thế nào?
  • Phí công chứng hợp đồng thế chấp hiện nay là bao nhiêu?
  • Cách photo công chứng sổ hộ khẩu hiện nay thế nào?
  • Thông tư 257 quy định phí công chứng thế nào?
  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về Giá công chứng giấy tờ tại văn phòng công chứng bao nhiêu?″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; Xác nhận tình trạng hôn nhân; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, Đăng ký mã số thuế cá nhân, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Hiện nay công chứng di chúc bao nhiêu tiền?

Phí công chứng di chúc hiện nay là 50.000

Phí công chứng nhà đất do bên nào chịu?

Vì vậy trong mua bán nhà đất thì phí công chứng nhà đất sẽ do bên bán sẽ phải chịu phí công chứng và bên mua không bắt buộc phải trả. Tuy nhiên pháp luật cũng không cấm việc 2 bên thỏa thuận việc chi trả phí công chứng cho nhau.

Ai là người chịu phí công chứng hợp đồng?

“Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.”.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com