Phí bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng là bao nhiêu? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Phí bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng là bao nhiêu?

Phí bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng là bao nhiêu?

Mới đây, Chính phủ đã ban hành Nghị định 97/2021 (có hiệu lực từ ngày 23-12-2021) sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 23/2018 về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. Theo đó, Nghị định mới đã có những thay đổi về mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Căn cứ, mức phí bảo hiểm được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm. Bài viết dưới đây của LVN Group sẽ chia sẻ đến bạn quy định pháp luật về phí bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điểu bổ ích tới bạn.

Những quy định mới về bảo hiểm cháy nổ

So với quy định của Nghị định số 23/2018/NĐ-CP, Nghị định số 97/2021/NĐ-CP đã quy định trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH) phải thiết kế mẫu Giấy chứng nhận BHCNBB theo các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 1 và phải cấp Giấy chứng nhận BHCNBB cho bên mua bảo hiểm bằng bản giấy hoặc bằng bản điện tử; trách nhiệm của đơn vị, tổ chức có cơ sở nguy hiểm về cháy, nổ phải xác định hạng nguy hiểm cháy, nổ đối với cơ sở của mình quản lý và trách nhiệm của đơn vị Công an có thẩm quyền trong việc ghi hạng nguy hiểm cháy, nổ trong biên bản kiểm tra nghiệm thu về PCCC hoặc biên bản kiểm tra an toàn về PCCC định kỳ.

Để phù hợp với quy định về chế độ báo cáo, khoản 7 Điều 1 Nghị định số 97/2021/NĐ-CP đã quy định về thời gian chốt số liệu, gửi bảo cáo của DNBH đến đơn vị quản lý, giám sát, trong đó có Bộ Công an; đồng thời tại khoản 5 Điều 1 cũng đã quy định về nội dung sửa đổi việc sử dụng nguồn thu từ BHCNBB cho hoạt động PCCC như: Tăng tỷ lệ chi cho việc hỗ trợ trang bị phương tiện, thiết bị PCCC của lực lượng Cảnh sát PCCC và CNCH; giảm tỷ lệ chi cho việc hỗ trợ tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức PCCC, BHCNBB, hoạt động điều tra nguyên nhân vụ cháy, bồi dưỡng nghiệp vụ, kiểm tra an toàn về PCCC và khen thưởng.

Phí bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng.

Theo đó, mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được quy định tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 97/2021/NĐ-CP (thay thế Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2018/NĐ-CP).

Mức phí này được áp dụng đối với các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo hướng dẫn: Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo hướng dẫn của pháp luật phòng cháy và chữa cháy.

Mức phí bảo hiểm được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm.

Trong đó, tỷ lệ phí bảo hiểm/năm có một số thay đổi, đơn cử như:

– Rạp chiếu phim (điểm 5.2): 0,1% (hiện hành là 0,15% (điểm 3.2));

– Cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (khoản 14): 0,5% (hiện hành là 0,35% (khoản 12));

– Nhà máy nhiệt điện (điểm 17.1): 0,15% (hiện hành là 0,1% (điểm 15.1));

– Nhà máy thủy điện và một số nhà máy điện khác (điểm 17.2): 0,12% (hiện hành là,07%(điểm 15.2));

Đồng thời bổ sung một số cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ với tỷ lệ phí bảo hiểm/năm như sau:

– Công trình tàu điện ngầm (khoản 12): 0,1% và 0,12%;

– Đài kiểm soát không lưu (điểm 12.3): 0,08%;…    

Một số quy định bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng.

Đối tượng của bảo hiểm.

  • Nhà xưởng và các thiết bị kèm theo.
  • Máy móc, trang thiết bị.
  • Vật liệu, hàng hóa và các tài sản bên trong nhà xưởng.

Phạm vi bảo hiểm.

Bảo hiểm cháy nổ cho nhà xưởng thực hiện bồi thường trong những trường hợp có những tổn thất hoặc tổn hại về vật chất với những tài sản đã tham gia bảo hiểm do cháy nổ, thiên tai (động đất, lũ lụt,…), hiện tượng tự nhiên (sét đánh,…).

Phí bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng

Mặt khác, bảo hiểm cháy nổ cho nhà xưởng còn thực hiện bồi thường cho nhà xưởng tham gia bảo hiểm khi:

  • Đình công, có người cố ý làm hư hại tài sản của nhà xưởng.
  • Bị xe cơ giới hoặc động vật đâm va vào.
  • Máy bay rơi trúng gây tổn hại.
  • Nước thoát ra từ đường ống dẫn nước hoặc bể chứa nước.

Những trường hợp loại trừ bảo hiểm.

Công ty bảo hiểm sẽ không thực hiện bồi thường cho nhà xưởng tham gia bảo hiểm cháy nổ trong những trường hợp bị tổn hại do:

  • Năng lượng nguyên tử hạt nhân.
  • Nhiễm phóng xạ.
  • Chiến tranh, khủng bố.
  • Rủi ro liên quan đến công nghệ thông tin.
  • Ô nhiễm.

Mức khấu trừ bảo hiểm.

Mức khấu trừ bảo hiểm là số tiền mà bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong mỗi sự kiện bảo hiểm (được quy định cụ thể tại Nghị định 23/2018/NĐ-CP).

Mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng phụ thuộc vào mức độ nguy hiểm về cháy nổ hỏa hoạn. Căn cứ:

  • Với những nhà xưởng có mức độ nguy hiểm về cháy nổ thuộc loại A thì mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ không được 2 quá 1% số tiền bảo hiểm. Với những nhà xưởng có mức độ nguy hiểm về cháy nổ thuộc loại B thì mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ không được quá 10% số tiền bảo hiểm và không được thấp hơn mức khấu trừ sau:
SỐ TIỀN BẢO HIỂM(Đơn vị: tỷ đồng) MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM(Đơn vị: triệu đồng)
2 4
2 – 10 10
10 – 50 20
50 – 100 40
100 – 200 60
Trên 200 100

Lưu ý: Loại mức độ nguy hiểm về cháy nổ được quy định tại Phụ lục II Nghị định 23/2018/NĐ-CP.

Phân loại rủi ro được bảo hiểm.

Có 5 nhóm rủi do được phân loại dựa theo mức độc

+ Nhóm 1: mức độ rủi ro trung bình là những nhóm đối tượng như bưu chính viễn thông, bệnh viện, khách sạn, chung cư cao cấp, nhà máy xi măng…

+ Nhóm 2: mức độ rủi ro có khả năng xảy ra tổn thất lớn, đối tượng nhóm bảo hiểm này nhà máy sản xuất kim loại, nhà máy thủy nhiệt điện, nhà máy sản xuất thực phẩm…

+ Nhóm 3: là nhóm có mức độ rủi ro có khả năng xảy ra tổn thất lớn là rất cao, đối tượng thuộc nhóm bảo hiểm này là các nhà máy chế biến hạt điều, chế biến cafe, kho chứa xe ngoài trời, nhà máy đóng tàu

+ Nhóm 4: là nhóm có mức độ rủi ro tổn thất lớn là cực kỳ cao như các nhà máy, kho hàng sản xuất bao bì công nghiệp, bao bì carton…

+ Nhóm 5: đây là nhóm có mức độ rủi ro cao nhất và mức độ tổn thất cũng lớn nhất như các nhà máy da giầy, may mặc, dệt, nội thất văn phòng, gỗ…

Bài viết có liên quan

  • Đơn xin xác nhận nhà ở để bất điện
  • Lỗi lấn làn đè vạch bị phạt bao nhiêu tiền năm 2022?
  • Số điện thoại đường dây nóng bạo hành gia đình
  • Nguyên nhân bạo hành gia đình

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Phí bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng”. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, đơn xin tạm ngừng kinh doanh, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ LVN Group thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời. 

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng là gì?

Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng là sản phẩm thuộc nhóm bảo hiểm tài sản cho doanh nghiệp. Theo đó việc công ty bảo hiểm sẽ tiến hành thu phí bảo hiểm của bên mua. Và cam kết bồi thường cho bên bảo hiểm kia tài sản gặp rủi ro trong phạm vi dẫn đến tổn thất.

Phí bảo hiểm cháy nổ cho nhà xưởng được tính dựa vào công thức nào?

Phí bảo hiểm = Giá trị tài sản (số tiền bảo hiểm) x Tỷ lệ phí
Phí bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: giá trị tài sản tham gia bảo hiểm, gói bảo hiểm cá nhân, tổ chức lựa chọn, mức độ tổn hại,…

Mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ thế nào?

Mức khấu trừ bảo hiểm là số tiền mà bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong mỗi sự kiện bảo hiểm (được quy định cụ thể tại Nghị định 23/2018/NĐ-CP).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com