Sự khác nhau giữa hộ tịch và hộ khẩu là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Sự khác nhau giữa hộ tịch và hộ khẩu là gì?

Sự khác nhau giữa hộ tịch và hộ khẩu là gì?

Việt Nam đang tập trung phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Để đảm bảo mục tiêu này, bên cạnh việc tập trung các nguồn lực thì việc củng cố, hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước đóng vai trò đặc biệt quan trọng, trong đó phải kể đến vai trò của hoạt động quản lý hành chính nhà nước. Đây là hoạt động tổ chức và điều hành nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ cơ bản nhất của nhà nước trong quản lý xã hội. Trong đó có hoạt động quản lý về hộ tịch và hộ khẩu.

Tuy nhiên, hộ tịch và hộ khẩu là hai khái niệm dễ gây nhầm lẫn, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ. Cùng LVN Group tìm hiểu sự khác nhau giữa hộ tịch và hộ khẩu là gì qua bài viết dưới đây.

Sự khác nhau giữa hộ tịch và hộ khẩu

Hiện nay, thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực quản lý hộ tịch, hộ khẩu (như đăng ký hộ khẩu, đăng ký thường trú,… ) ngày càng được tinh gọn, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân. Có thể phân biệt hộ tịch và hộ khẩu theo các yếu tố sau đây:

Hộ tịch

Theo Điều 2 Luật Hộ tịch 2014, hộ tịch là những sự kiện hộ tịch như: Khai sinh; kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch; khai tử.

Đăng ký hộ tịch là việc đơn vị nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch của cá nhân, tạo cơ sở pháp lý để Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, thực hiện quản lý về dân cư.

Nội dung của hoạt động đăng ký hộ tịch theo hướng dẫn của Luật hộ tịch 2014 bao gồm:

  • Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch: Khai sinh; Kết hôn; Giám hộ; Nhận cha, mẹ, con; Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch; Khai tử.
  • Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền: Thay đổi quốc tịch; Xác định cha, mẹ, con; Xác định lại giới tính; Nuôi con nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi; Ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn; Công nhận giám hộ; Tuyên bố hoặc hủy tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  • Ghi vào Sổ hộ tịch sự kiện khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài.
  • Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Cơ quan đăng ký hộ tịch bao gồm: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan uỷ quyền).

Nguyên tắc đăng ký hộ tịch

  • Tôn trọng và bảo đảm quyền nhân thân của cá nhân.
  • Mọi sự kiện hộ tịch của cá nhân phải được đăng ký trọn vẹn, kịp thời, trung thực, khách quan và chính xác; trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hộ tịch theo hướng dẫn của pháp luật thì người đứng đầu đơn vị đăng ký hộ tịch từ chối bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Đối với những việc hộ tịch mà Luật Hộ tịch không quy định thời hạn giải quyết thì được giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày công tác tiếp theo.
  • Mỗi sự kiện hộ tịch chỉ được đăng ký tại một đơn vị đăng ký hộ tịch có thẩm quyền.
  • Cá nhân có thể được đăng ký hộ tịch tại đơn vị đăng ký hộ tịch nơi thường trú, tạm trú hoặc nơi đang sinh sống. Trường hợp cá nhân không đăng ký tại nơi thường trú thì Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan uỷ quyền nơi đã đăng ký hộ tịch cho cá nhân có trách nhiệm thông báo việc đăng ký hộ tịch đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân đó thường trú.
  • Mọi sự kiện hộ tịch sau khi đăng ký vào Sổ hộ tịch phải được cập nhật kịp thời, trọn vẹn vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
  • Nội dung khai sinh, kết hôn, ly hôn, khai tử, thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại giới tính, xác định lại dân tộc của cá nhân trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch là thông tin đầu vào của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Bảo đảm công khai, minh bạch thủ tục đăng ký hộ tịch.

Hộ khẩu

Hộ khẩu là một phương pháp quản lý dân số chủ yếu dựa vào hộ gia đình. Đây là công cụ và thủ tục hành chính giúp nhà nước quản lí việc di chuyển sinh sống của công dân Việt Nam.

Cơ quan Công an là bộ phận cấp sổ hộ khẩu. Khi có sự thay đổi chỗ ở, nhân sự hay các vấn đề liên quan đến quyền lợi như phân chia ruộng đất, nhà ở, việc làm, giấy tờ… công dân phải tiến hành thay đổi hộ khẩu. Các thủ tục có thể bao gồm: Tách, nhập, khai báo tạm trú, tạm vắng…

Những việc cần đến sổ hộ khẩu

Sự khác nhau giữa hộ tịch và hộ khẩu là gì?
  • Xác định nơi cư trú

Sổ hộ khẩu thể hiện nơi cư trú của cá nhân thường xuyên sinh sống. Trong một vài trường hợp, nếu không xác định được nơi ở thì sổ hộ khẩu chính là bằng chứng ghi nơi cư trú người đó đang sinh sống.

  • Quyền chuyển nhượng, mua bán và sở hữu đất

Để thực hiện quyền chuyển nhượng, mua bán đất, sổ hộ khẩu là một giấy tờ chứng nhận, văn bản pháp lí trong trường hợp nhận thừa kế. Nó còn đảm bảo thi hành án cho các trường hợp liên quan đến quyền sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất…

  • Các thủ tục hành chính và giấy tờ

Sổ hộ khẩu là một giấy tờ pháp lí, vì vậy nó rất cần thiết trong quá trình thực hiện các thủ tục như đăng kí thường trú, tạm trú, chuyển tách hộ khẩu, cấp đổi sổ hộ khẩu, xóa hay xác nhận đăng kí thường trú… Mặt khác, các thủ tục hành chính liên quan giấy phép kinh doanh, đăng kí kết hôn, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, khai sinh, khai tử hay hồ sơ xin việc… đều cần đến hộ khẩu làm giấy tờ chứng thực.

Sổ hộ khẩu là công cụ để Nhà nước quản lý nơi cư trú của công dân. Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân. Những người đăng ký tạm trú chỉ được cấp Sổ tạm trú thay vì Sổ hộ khẩu.

Thông thường trong Sổ hộ khẩu có các thông tin về chủ hộ và các thành viên khác cùng hộ khẩu, như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, mối quan hệ với chủ hộ,… Theo đó, sổ hộ khẩu thể hiện nơi cư trú của cá nhân thường xuyên sinh sống. Trong một vài trường hợp, nếu không xác định được nơi ở thì sổ hộ khẩu chính là bằng chứng ghi nơi cư trú người đó đang sinh sống.

Mời bạn xem thêm:

  • Hướng dẫn thủ tục trích lục hộ khẩu nhanh chóng năm 2022
  • Sổ hộ khẩu công chứng có tác dụng gì theo hướng dẫn mới?

Liên hệ ngay với LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ thành lập công ty nhanh, quy định tạm ngừng kinh doanh, giải thể công ty trọn gói, dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự, tra số mã số thuế cá nhân, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tra cứu thông tin quy hoạch, xin phép bay flycam, hợp pháp hóa lãnh sự bộ ngoại giao…của LVN Group, hãy liên hệ  1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Các hành vi bị nghiêm cấm khi đăng ký hộ tịch

Luật Hộ tịch 2014, Nghiêm cấm cá nhân thực hiện các hành vi sau đây:
– Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; làm hoặc sử dụng giấy tờ giả, giấy tờ của người khác để đăng ký hộ tịch;
– Đe dọa, cưỡng ép, cản trở việc thực hiện quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch;
– Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đăng ký hộ tịch;
– Cam đoan, làm chứng sai sự thật để đăng ký hộ tịch;
– Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ hộ tịch hoặc thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch;
– Đưa hối lộ, mua chuộc, hứa hẹn lợi ích vật chất, tinh thần để được đăng ký hộ tịch;
– Lợi dụng việc đăng ký hộ tịch hoặc trốn tránh nghĩa vụ đăng ký hộ tịch nhằm động cơ vụ lợi, hưởng chính sách ưu đãi của Nhà nước hoặc trục lợi dưới bất kỳ cách thức nào;
– Người có thẩm quyền quyết định đăng ký hộ tịch thực hiện việc đăng ký hộ tịch cho bản thân hoặc người thân thích theo hướng dẫn của Luật hôn nhân và gia đình;
– Truy cập trái phép, trộm cắp, phá hoại thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch.

Thủ tục xin cấp sổ hộ khẩu

– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Bước 2: Nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền
– Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
– Bước 4: Xử lý hồ sơ và trả kết quả

Đăng ký hộ khẩu là gì?

Đăng ký hộ khẩu là biện pháp quản lí hành chính của Nhà nước nhằm xác định việc cư trú của công dân, bảo đảm thực hiện quyển, nghĩa vụ công dân, tăng cường quản lí xã hội, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com