Giấy xác nhận tạm trú của công an phường mới - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Giấy xác nhận tạm trú của công an phường mới

Giấy xác nhận tạm trú của công an phường mới

Đơn xin xác nhận tạm trú là mẫu đơn được sử dụng khi bạn đang cần làm thủ tục hành chính cho mình hoặc gia đình có yêu cầu xác nhận thông tin tạm trú. Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú sau đó sẽ được Công an Phường, xã nơi bạn đăng ký tạm trú xác nhận. Giấy xác nhận tạm trú của công an phường mới nhất hiện nay thế nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu về vấn đề này nhé.

Văn bản hướng dẫn

Luật Cư trú năm 2020

Giấy xác nhận tạm trú của công an phường

1. Kính gửi: Công an Phường/Xã/Thị trấn…: nơi mà người làm đơn muốn xin xác nhận tạm trú ở địa phương đó.

2. Tôi tên là: họ tên trọn vẹn của người làm đơn.

3. Ngày sinh: ghi rõ ngày tháng năm sinh người làm đơn.

4. Số CMND:……..Tại Công an:……..Cấp ngày:…… ghi rõ cụ thể (nếu không rõ nơi cấp là công an nào hoặc ngày cấp bao nhiêu có thể xem ở mặt sau của chứng minh thư)

5. Địa chỉ thường trú: địa chỉ ghi trên sổ hộ khẩu của của người làm đơn.

6. Chỗ ở hiện nay: chỗ bạn đang sinh sống và công tác.

7. Nay tôi làm đơn này kính xin Ban Công an phường/xã/thị trấn…………xác nhận cho tôi đã tạm trú ở địa chỉ này từ ngày…………cho đến nay: ghi rõ tên Công an xác nhận và ngày tháng năm bắt đầu tạm trú

8. Lý do: ghi cụ thể và rõ ràng.

9. Kí và ghi rõ họ tên. Sau đó mang đến Công an phường/xã/thị trấn để xác nhận đơn.

Mẫu giấy xác nhận tạm trú của công an phường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o——–

ĐƠN XIN XÁC NHẬN TẠM TRÚ

Kính gửi: Công an phường/xã/thị trấn……………………………………………….

Tôi tên là:………………………………………………………………………………………..

Ngày sinh:……………………………………………………………………………………….

Số CMND:………………………….Tại Công an:……………..Cấp ngày:………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………….

Nay tôi làm đơn này kính xin Ban Công an phường/xã/thị trấn………………xác nhận cho tôi đã tạm trú tại địa này từ ngày……………………….cho đến nay.

Lý do:………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….

Tôi xin chân thành cám ơn!

Xác nhận của Công an phường/xã/thị trấn         ……………………, ngày……tháng……năm……..
  Người làm đơn 

Khi nào cần đăng ký tạm trú?

Theo khoản 2 Điều 30 Luật Cư trú 2006, người đang sinh sống, công tác, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại công an xã, phường, thị trấn.

Trường hợp đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, công tác, học tập tại nơi đã đăng ký tạm trú thì người đó sẽ bị xóa tên trong sổ đăng ký tạm trú.

Đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì?

Một cá nhân đi khỏi nơi đăng ký thường trú để sinh sống, công tác, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác với địa phương đăng ký thường trú thì phải có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng tại địa phương đó.

Vậy muốn đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì hãy cùng LVN Group tìm hiểu nội dung dưới đây

Muốn đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì?

Điều kiện đăng ký tạm trú

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 27 Luật Cư trú năm 2020, điều kiện để đăng ký tạm trú sẽ như sau:

Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Thủ tục đăng ký tạm trú được quy định tại Luật cư trú năm 2020 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn.

Theo đó, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

– Chứng minh thư nhân dân/ thẻ căn cước/ hộ chiếu của người đăng ký tạm trú;

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Trường hợp thuê nhà, mượn nhà hoặc ở nhờ cần có sự đồng ý bằng văn bản của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ.

 02 Ảnh 3 x 4cm

– Giấy đăng ký kết hôn (bản sao) nếu có vợ/chồng đăng ký kèm

– Giấy khai sinh con (bảo sao) nếu có con đăng ký kèm

Các trường hợp không phải đăng ký tạm trú

Hiện nay, theo hướng dẫn tại Điều 27 Luật Cư trú năm 2020, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Vì vậy, đối chiếu với quy định trên, có 02 trường hợp người dân không phải đăng ký tạm trú, bao gồm:

– Thuộc trường hợp đăng ký thường trú;

– Người đến sinh sống, công tác, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác nơi đăng ký thường trú dưới 30 ngày.

Đối với người thuộc trường hợp đăng ký thường trú, không cần đăng ký tạm trú mà phải đăng ký thường trú với đơn vị có thẩm quyền.

Đối với người không thuộc trường hợp đăng ký thường trú cũng không thuộc trường hợp đăng ký tạm trú thì phải đăng ký lưu trú.

Theo khoản 6 Điều 2 Luật Cư trú mới, lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày.

Thủ tục đăng ký tạm trú mới theo hướng dẫn pháp luật hiện nay

Sau khi đã chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ như trên sẽ thực hiện tiếp các thủ tục đăng ký tạm trú như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi đăng ký thường trú. Bạn có thể nộp theo 2 cách sau:

Một là, nộp trực tiếp tại Công an cấp xã

Hai là, nộp trực tuyến qua cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Ví dụ như: Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Bước 2: Bổ sung hồ sơ nếu có hướng dẫn từ đơn vị có thẩm quyền. Đồng thời nhận phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả nếu hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo hướng dẫn của từng địa phương. Thông thường không quá 20.000 đồng/lần đăng ký.

Bước 4: Đợi nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú.

Thời giải quyết thủ tục không quá 03 ngày công tác. Tính kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn và hợp lệ.

Mời bạn xem thêm

  • Thủ tục xóa đăng ký tạm trú mới (cập nhật năm 2021)
  • Chủ trọ có bị phạt khi người thuê trọ không đăng ký tạm trú không?
  • Thủ tục đăng ký tạm trú tại Hà Nội theo hướng dẫn của Luật cư trú 2020

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề Giấy xác nhận tạm trú của công an phường mới nhất. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; giải thể công ty tnhh 1 thành viên tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam …. của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191. Hoặc qua các kênh sau:

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Xin giấy tạm trú tạm vắng ở đâu?

Người làm thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng nộp hồ sơ tại công an xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tạm trú.

Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm những giấy tờ gì?

Theo Điều 28 Luật Cư trú năm 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Muốn đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì?

 Chứng minh thư nhân dân/ thẻ căn cước/ hộ chiếu của người đăng ký tạm trú;
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Trường hợp thuê nhà, mượn nhà hoặc ở nhờ cần có sự đồng ý bằng văn bản của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ.
– 02 Ảnh 3 x 4cm
– Giấy đăng ký kết hôn (bản sao) nếu có vợ/chồng đăng ký kèm
– Giấy khai sinh con (bảo sao) nếu có con đăng ký kèm

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com