Mô hình tổ chức công ty TNHH 1 thành viên - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Luật Doanh nghệp - Mô hình tổ chức công ty TNHH 1 thành viên

Mô hình tổ chức công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH 1 thành viên có sơ đồ tổ chức công ty đơn giản, dễ dàng quản lý nhân sự nên đây được xem là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất tại Việt Nam. Nhiều bạn đọc quan tâm rằng mô hình tổ chức công ty TNHH 1 thành viên thế nào? Bài viết dưới đây của LVN Group sẽ trả lời câu hỏi cho bạn.

Văn bản hướng dẫn

Luật doanh nghiệp 2020

Mô hình tổ chức công ty tnhh 1 thành viên

Trước khi tìm hiểu về mô hình tổ chức công ty tnhh 1 thành viên. LVN Group sẽ gửi đến bạn quy định thế nào là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 có đưa ra định nghĩa như sau:

Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Công ty TNHH một thành viên được phát hành trái phiếu theo hướng dẫn của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo hướng dẫn tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Mô hình tổ chức công ty tnhh 1 thành viên có thể bao gồm?

Cơ cấu tổ chức (hay sơ đồ tổ chức) công ty TNHH 1 thành viên được quy định bởi chủ sở hữu. Theo đó, chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

Công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu gồm: Chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc. 

Chủ sở hữu công ty có quyền bổ nhiệm chủ tịch công ty, giám đốc, tổng giám đốc hoặc có thể kiêm nhiệm các vị trí trên.

Công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu 

2 mô hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp của công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu bao gồm:

  • Mô hình 1: Chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc;
  • Mô hình 2: Hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc.

Phải có ít nhất 1 người uỷ quyền theo pháp luật nắm giữ một trong các vị trí: Chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc. Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty sẽ là người uỷ quyền theo pháp luật nếu điều lệ công ty không quy định.

Công ty TNHH 1 thành viên do doanh nghiệp nhà nước làm chủ sở hữu

Chủ sở hữu là nhà nước nắm 100% vốn điều lệ của công ty và có toàn quyền thay đổi cơ cấu tổ chức như bổ nhiệm, miễn nhiệm, thuê các cấp quản lý doanh nghiệp, theo 2 mô hình sau: 

  • Mô hình 1: Chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc, ban kiểm soát;
  • Mô hình 2: Hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc, ban kiểm soát.

Điểm mới Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, phải có ít nhất một người uỷ quyền theo pháp luật là chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty hoặc giám đốc hoặc tổng giám đốc. Trong trường hợp điều lệ công ty không quy định khác thì chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty là người uỷ quyền của công ty.

Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên

Theo quy định của pháp luật, đối với công ty TNHH 1 thành viên, chủ sở hữu là pháp nhân, có quyền cao nhất (dù sở hữu là cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp nhà nước). Căn cứ: 

  • Có quyền và nghĩa vụ trong tất cả các hoạt động của doanh nghiệp (quyết định cơ cấu, vốn, giải thể);
  • Chịu trách nhiệm các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Theo đó, tùy vào chủ sở hữu là cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp nhà nước mà chi tiết quyền, nghĩa vụ sẽ có vài điểm khác biệt.

Đối với tổ chức nhà nước làm chủ sở hữu, có các quyền sau

  1. Quyền quyết định hoạt động, điều chỉnh nội dung liên quan đến:
  • Điều lệ công ty;
  • Vốn điều lệ;
  • Phát hành trái phiếu;
  • Tổ chức lại, giải thể hay yêu cầu phá sản;
  • Lập chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm.
  1. Quyết định liên quan đến tài sản doanh nghiệp:
  • Sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính;
  • Thu hồi toàn bộ tài sản sau khi công ty hoàn thành giải thể và phá sản.
  1. Kiểm duyệt, thông qua các hợp đồng và hồ sơ của công ty:
  • Hợp đồng do điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ công ty;
  • Báo cáo tài chính của công ty.
  1. Quyết định về hoạt động góp vốn vào công ty khác hay thành lập công ty con;
  2. Quyết định về cơ cấu tổ chức công ty, hoạt động của quản lý, kiểm soát viên;
  3. Quyết định dự án đầu tư, giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
  4. Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
  5. Quyền khác theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp 2020 và điều lệ của công ty.

Đối với chủ sở hữu là cá nhân, có các quyền sau 

Giống quyền được quy định tại điểm 1 và 2 đối với công ty có tổ chức làm chủ sở hữu.

Mặt khác, có quyền quyết định về hoạt động đầu tư, kinh doanh, quản trị nội bộ và quyền khác theo hướng dẫn pháp luật và điều lệ công ty.

Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là cá nhân hoặc tổ chức giống nhau, gồm:

  1. Vốn điều lệ công ty phải góp đủ và đúng hạn;
  2. Tuân thủ điều lệ công ty;
  3. Nghĩa vụ liên quan đến tài sản và vốn:
  • Phải xác định rõ và tách biệt với tài sản của công ty;
  • Chỉ được rút vốn thông qua chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác. Nếu thực hiện bằng cách khác thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và tài sản khác liên quan của công ty;
  • Đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác khi đến hạn để được rút lợi nhuận.
  1. Các vấn đề về mua, bán, thuê, cho thuê, vay, cho vay, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty phải thực hiện đúng theo hướng dẫn pháp luật;
  2. Thực hiện đúng các quy định theo Luật Doanh nghiệp 2020 và điều lệ công ty.

 Quyền và nghĩa vụ của uỷ quyền chủ sở hữu nhà nước

Những quyền và nghĩa vụ của uỷ quyền chủ sở hữu nhà nước được quy định chi tiết tại mục 2 Nghị định 10/2019/NĐ-CP, bạn có thể cân nhắc một số quy định cơ bản như sau:

  1. Quyền và nghĩa vụ hay trách nhiệm về thành lập doanh nghiệp;
  2. Liên quan hoạt động của doanh nghiệp: Tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản hay chuyển giao doanh nghiệp, tổ chức thực hiện giám sát, kiểm tra và đánh giá;
  3. Điều chỉnh điều lệ, lập chiến lược phát triển, kế hoạch hoạt động, quản lý cán bộ của doanh nghiệp;
  4. Tổ chức thực hiện các hoạt động về tài chính và đầu tư như: Ban hành quy hình phạt chính, phê duyệt và thẩm định các hoạt động, hồ sơ liên quan, hoạt động về vốn…

Bài viết có liên quan

  • Cách tính lương hưu bảo hiểm xã hội tự nguyện nhanh
  • Mất sổ bảo hiểm xã hội có lãnh tiền được không?
  • Mẫu đơn kiện đòi lại đất mới nhất
  • Tờ khai y tế khi đi máy bay nội địa thế nào?
  • Thành lập công ty có cần bằng cấp không?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mô hình tổ chức công ty TNHH 1 thành viên”. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan như soạn thảo hồ sơ quyết định giải thể công ty tnhh 1 thành viên, dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, thủ tục thành lập công ty ở Việt Nam… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 1900.0191

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là ai?

Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân hoặc một tổ chức. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân trong phạm vi số vốn điều lệ, nghĩa vụ tài chính khác đã cam kết khi đăng ký thành lập.

Ai có thể trở thành người uỷ quyền theo pháp luật của công ty TNHH 1 thành viên?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, phải có ít nhất 1 người uỷ quyền theo pháp luật có chức danh trong công ty là chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty hoặc giám đốc hoặc tổng giám đốc. Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty là người uỷ quyền của công ty.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com